ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (5) سورة: النور
إِلَّا ٱلَّذِينَ تَابُواْ مِنۢ بَعۡدِ ذَٰلِكَ وَأَصۡلَحُواْ فَإِنَّ ٱللَّهَ غَفُورٞ رَّحِيمٞ
Ngoại trừ những ai biết hối cải sau khi phạm điều đó và năng nỗ hành đạo, họ sẽ được Allah chấp nhận sự sám hối và sẽ được chấp nhận làm nhân chứng trở lại. Quả thật, Allah rất nhân từ khi nô lệ của Ngài biết hối cải và Ngài luôn thương xót họ.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• التمهيد للحديث عن الأمور العظام بما يؤذن بعظمها.
* Khai đề là đi thẳng vào những vấn đề lớn bởi sự n nghiêm trọng của vấn đề.

• الزاني يفقد الاحترام والرحمة في المجتمع المسلم.
* Người phạm Zina bị mất quyền tôn trọng và không được thương xót và tội nghiệp trong xã hội Muslim.

• الحصار الاجتماعي على الزناة وسيلة لتحصين المجتمع منهم، ووسيلة لردعهم عن الزنى.
* Việc cả tập thể cùng chứng kiến án phạt đối với những người phạm tội Zina là nhằm bảo vệ xã hội không đến gần tội lỗi này.

• تنويع عقوبة القاذف إلى عقوبة مادية (الحد)، ومعنوية (رد شهادته، والحكم عليه بالفسق) دليل على خطورة هذا الفعل.
* Kẻ vu khống người khác Zina bị xử đến hai hình phạt, hình phạt về thể xác (là bị đánh tám mươi roi) và hình phạt tinh thần (là không công nhận lời nói của y kể từ đó và bị kết tội là kẻ hư đốn), đây là bằng chứng khẳng định mối nguy hiểm của hành động này.

• لا يثبت الزنى إلا ببينة، وادعاؤه دونها قذف.
* Tội Zina phải được xác định bằng chứng cứ, nếu chỉ có lời buộc tội thì bị xem là vu khống.

 
ترجمة معاني آية: (5) سورة: النور
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق