ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (39) سورة: العنكبوت
وَقَٰرُونَ وَفِرۡعَوۡنَ وَهَٰمَٰنَۖ وَلَقَدۡ جَآءَهُم مُّوسَىٰ بِٱلۡبَيِّنَٰتِ فَٱسۡتَكۡبَرُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَمَا كَانُواْ سَٰبِقِينَ
Và TA đã tiêu diệt Qarun - khi hắn đối xử ngạo mạn với dân của Musa - bằng cách cho đất sụp xuống nuốt mất hắn lẫn nhà cửa của hắn, và TA cũng đã tiêu diệt Fir'awn và tên tù trưởng của hắn, Haman, bằng cách nhấn chúng chết chìm trong biển cả. Và chắc chắn Musa đã đến gặp chúng với bao bằng chứng rõ ràng chứng tỏ sự trung thực của Y, nhưng chúng vẫn tỏ thái độ kiêu ngạo trong xứ Ai Cập, và chúng nào thoát khỏi sự trừng phạt của TA.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• أهمية ضرب المثل: (مثل العنكبوت) .
* Tầm quan trọng của việc trình bày đưa ra các hình ảnh thí dụ: "Giống như hình ảnh thí dụ về con nhện".

• تعدد أنواع العذاب في الدنيا.
* Có vô số loại hình phạt ở trên trần gian.

• تَنَزُّه الله عن الظلم.
* Allah thanh lọc bản thân Ngài ra khỏi sự bất công.

• التعلق بغير الله تعلق بأضعف الأسباب.
* Mối quan hệ với những ai ngoài Allah là mối quan hệ yếu kém nhất.

• أهمية الصلاة في تقويم سلوك المؤمن.
* Tầm quan trọng của lễ nguyện Salah trong việc cân chỉnh nhân cách của những người có đức tin.

 
ترجمة معاني آية: (39) سورة: العنكبوت
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق