ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (36) سورة: آل عمران
فَلَمَّا وَضَعَتۡهَا قَالَتۡ رَبِّ إِنِّي وَضَعۡتُهَآ أُنثَىٰ وَٱللَّهُ أَعۡلَمُ بِمَا وَضَعَتۡ وَلَيۡسَ ٱلذَّكَرُ كَٱلۡأُنثَىٰۖ وَإِنِّي سَمَّيۡتُهَا مَرۡيَمَ وَإِنِّيٓ أُعِيذُهَا بِكَ وَذُرِّيَّتَهَا مِنَ ٱلشَّيۡطَٰنِ ٱلرَّجِيمِ
Khi bào thai đã tròn tháng và nữ ta đã hạ sinh thì nữ ta nói trong tiếc nuối - bởi nữ ta luôn hi vọng bào thai là con trai -: Lạy Thượng Đế của bề tôi, quả thật bề tôi đã hạ sinh bé gái, Allah biết rõ việc sinh nở của bề tôi, chắc chắn con trai mà bề tôi hi vọng khác với con gái mà bề tôi đã hạ sinh về mặt sức mạnh và ngoại hình, bề tôi đặt tên cho bé là Maryam (nghĩa là nữ nô lệ), bề tôi khẩn cầu Ngài bảo vệ nó và con cháu của nó tránh khỏi lũ Shaytan bị trục xuất khỏi lòng thương xót của Ngài.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• عظم مقام الله وشدة عقوبته تجعل العاقل على حذر من مخالفة أمره تعالى.
* Các giáo luật của Allah phải được tôn nghiêm bởi hình phạt của Ngài khiến người có lý trí phải giữ mình khỏi việc nghịch lại lệnh của Ngài.

• برهان المحبة الحقة لله ولرسوله باتباع الشرع أمرًا ونهيًا، وأما دعوى المحبة بلا اتباع فلا تنفع صاحبها.
* Bằng chứng thể hiện tình yêu đích thực với Allah là noi theo Thiên Sứ của Ngài bằng cách thực hiện đúng mọi lệnh mà Người truyền đạt, còn ai tuyên bố thương yêu mà không noi theo thì tình yêu đó không giúp gì được cho y.

• أن الله تعالى يختار من يشاء من عباده ويصطفيهم للنبوة والعبادة بحكمته ورحمته، وقد يخصهم بآيات خارقة للعادة.
* Quả thật, Allah muốn lựa chọn bất cứ ai Ngài muốn và Ngài lựa chọn họ cho sứ mạng Nabi và sự thờ phượng bằng sự sáng suốt và lòng thương xót của Ngài, và Ngài ban cho họ những phép lạ.

 
ترجمة معاني آية: (36) سورة: آل عمران
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق