ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (44) سورة: الزمر
قُل لِّلَّهِ ٱلشَّفَٰعَةُ جَمِيعٗاۖ لَّهُۥ مُلۡكُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۖ ثُمَّ إِلَيۡهِ تُرۡجَعُونَ
Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy nói với những kẻ đa thần: Allah duy nhất nắm mọi quyền can thiệp. Bởi thế không có một ai được quyền đứng ra can thiệp trước Ngài ngoại trừ được phép của Ngài cũng như không có quyền can thiệp cho người khác ngoại trừ được Ngài hài lòng. Ngài là Đấng duy nhất nắm quyền thống trị các tầng trời và trái đất, rồi các ngươi sẽ được đưa về gặp Ngài duy nhất vào Ngày Phục Sinh cho việc thưởng và phạt. Dựa vào đó Ngài sẽ thưởng phạt cho những việc làm của các ngươi.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• النوم والاستيقاظ درسان يوميان للتعريف بالموت والبعث.
* Ngủ và thức dậy là hai bài học hằng ngày để nhận biết về cái chết và sự phục sinh.

• إذا ذُكِر الله وحده عند الكفار أصابهم ضيق وهمّ؛ لأنهم يتذكرون ما أمر به وما نهى عنه وهم معرضون عن هذا كله.
* Khi Allah được nhắc đến ở nơi những kẻ không tin tưởng thì họ cảm thấy khó chịu, bởi nhắc họ gợi nhớ những điều Ngài ra lệnh và những điều Ngài ngăn cấm trong khi họ quay lưng lại với tất cả điều đó.

• يتمنى الكافر يوم القيامة افتداء نفسه بكل ما يملك مع بخله به في الدنيا، ولن يُقْبل منه.
Kẻ vô đức tin ước gì mình có thể chuộc được bản thân khỏi hình phạt với tất cả những thứ quý giá mà y có vào Ngày Phục Sinh mặc dù y rất keo kiệt ở trên trần gian, tuy nhiên y sẽ không bao giờ được chấp nhận.

 
ترجمة معاني آية: (44) سورة: الزمر
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق