ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (109) سورة: النساء
هَٰٓأَنتُمۡ هَٰٓؤُلَآءِ جَٰدَلۡتُمۡ عَنۡهُمۡ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا فَمَن يُجَٰدِلُ ٱللَّهَ عَنۡهُمۡ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ أَم مَّن يَكُونُ عَلَيۡهِمۡ وَكِيلٗا
Đây - hỡi những ai cố gắng bênh vực cho những kẻ tội lỗi - những kẻ này đã được các ngươi biện minh cho chúng tránh tội ở trên cuộc sống trần gian để chúng thoát khỏi hình phạt nhưng vào Ngày Phán Xét, khi chúng đứng trình diện trước Allah thì ai sẽ là người có thể bênh vực cho chúng bởi Ngài đã tường tận mọi sự thật của chúng, và ai sẽ đứng ra thụ lãnh tội lỗi giùm cho chúng?! Dĩ nhiên, chắc chắn không một ai có khả năng làm điều đó.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• النهي عن المدافعة والمخاصمة عن المبطلين؛ لأن ذلك من التعاون على الإثم والعدوان.
Cấm biện hộ và tranh cãi cho những kẻ sai quấy bởi đó là sự giúp đỡ nhau trên tội lỗi và thù hằn.

• ينبغي للمؤمن الحق أن يكون خوفه من الله وتعظيمه والحياء منه فوق كل أحد من الناس.
Người có đức tin phải sợ Allah, phải tôn vinh Ngài và e ngại với Ngài hơn bất cứ ai trong nhân loài.

• سعة رحمة الله ومغفرته لمن ظلم نفسه، مهما كان ظلمه إذا صدق في توبته، ورجع عن ذنبه.
Lòng Nhân Từ và Khoan Dung của Allah vô cùng bao la, Ngài sẽ tha thứ cho ai bất công với chính bản thân mình, cho dù sự bất công đó có như thế nào, chỉ cần người đó thành tâm quay đầu sám hối với Ngài.

• التحذير من اتهام البريء وقذفه بما لم يكن منه؛ وأنَّ فاعل ذلك قد وقع في أشد الكذب والإثم.
Cảnh báo những ai vu khống cho những người vô tội, ai có hành động như thế thì người đó đã rơi vào sự dối trá và tội lỗi quá mức.

 
ترجمة معاني آية: (109) سورة: النساء
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق