ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (118) سورة: النساء
لَّعَنَهُ ٱللَّهُۘ وَقَالَ لَأَتَّخِذَنَّ مِنۡ عِبَادِكَ نَصِيبٗا مَّفۡرُوضٗا
Allah đã trục xuất và xua đuổi Shaytan khỏi lòng Nhân Từ của Ngài và Shaytan đã thề với Ngài: chắc chắn bề tôi sẽ làm cho đám bề tôi của Ngài lạc khỏi chân lý một phần.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• أكثر تناجي الناس لا خير فيه، بل ربما كان فيه وزر، وقليل من كلامهم فيما بينهم يتضمن خيرًا ومعروفًا.
Đa số những cuộc nói chuyện bí mật và thầm kín của nhân loại đều không tốt lành, thậm chí có thể mang lại điều tội lỗi; chỉ rất ít cuộc nói chuyện giữa họ chứa đựng điều tốt lành.

• معاندة الرسول صلى الله عليه وسلم ومخالفة سبيل المؤمنين نهايتها البعد عن الله ودخول النار.
Chống lại Thiên Sứ của Allah và đi khác với con đường của những người có đức tin kết cục sẽ rời xa Allah và đi vào Hỏa Ngục.

• كل الذنوب تحت مشيئة الله، فقد يُغفر لصاحبها، إلا الشرك، فلا يغفره الله أبدًا، إذا لم يتب صاحبه ومات عليه.
Mọi tội lỗi đều tùy theo ý muốn của Allah, vì vậy, kẻ phạm tội có thể được tha thứ, trừ trường hợp làm điều Shirk (tổ hợp bất cứ thứ gì hoặc ai đó cùng với Allah trong việc thờ phượng), Allah không bao giờ tha thứ cho kẻ Shirk nếu y không sám hối và chết trong tình trạng đó.

• غاية الشيطان صرف الناس عن عبادة الله تعالى، ومن أعظم وسائله تزيين الباطل بالأماني الغرارة والوعود الكاذبة.
Mục đích của Shaytan là dẫn dắt con người rời bỏ sự thờ phượng Allah, một trong những cách của hắn là trang hoàng những điều sai trái và xúi giục con người theo đuổi ham muốn lệch lạc bằng những lời hứa đầy dối tra và lừa lọc.

 
ترجمة معاني آية: (118) سورة: النساء
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق