ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (175) سورة: النساء
فَأَمَّا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ بِٱللَّهِ وَٱعۡتَصَمُواْ بِهِۦ فَسَيُدۡخِلُهُمۡ فِي رَحۡمَةٖ مِّنۡهُ وَفَضۡلٖ وَيَهۡدِيهِمۡ إِلَيۡهِ صِرَٰطٗا مُّسۡتَقِيمٗا
Những người có đức tin nơi Allah và bám lấy Qur'an, Kinh sách được ban xuống cho vị Nabi của họ, thì họ sẽ được thương xót thu nhận vào Thiên Đàng của Ngài và Ngài sẽ ban thêm cho họ phần ân thưởng, sẽ nâng họ lên cấp bậc cao ở nơi Ngài và sẽ phù hộ họ trên con đường ngay chính để trở về với Ngài, và đó là con đường dẫn đến những ngôi vườn Thiên Đàng - nơi của cuộc sống vĩnh hằng với niềm hạnh phúc và sự tận hưởng bất tận.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• بيان أن المسيح بشر، وأن أمه كذلك، وأن الضالين من النصارى غلوا فيهما حتى أخرجوهما من حد البشرية.
Trình bày rõ rằng Masih (Giê-su) Ysa chỉ là một người phàm, mẹ của Người cũng vậy, và rằng những người lầm lạc từ những người Thiên Chúa đã thái quá trong việc tôn vinh hai ngươi họ đến mức đưa hai người họ ra khỏi giới hạn của bản chất con người phàm tục.

• بيان بطلان شرك النصارى القائلين بالتثليث، وتنزيه الله تعالى عن أن يكون له شريك أو شبيه أو مقارب، وبيان انفراده - سبحانه - بالوحدانية في الذات والأسماء والصفات.
Phủ nhận lời nói của những người Thiên Chúa khi họ tổ hợp với Allah: chúa ba ngôi. Khẳng định Allah là Thượng Đế (Chúa) duy nhất, Ngài không có đối tác ngang vai cũng không có bà con thân thuộc, Ngài là Đấng Duy Nhất trong bản chất, các tên gọi và các thuộc tính tối cao và hoàn mỹ của riêng Ngài.

• إثبات أن عيسى عليه السلام والملائكة جميعهم عباد مخلوقون لا يستكبرون عن الاعتراف بعبوديتهم لله تعالى والانقياد لأوامره، فكيف يسوغ اتخاذهم آلهة مع كونهم عبيدًا لله تعالى؟!
Khẳng định Ysa và các Thiên Thần đều là những bề tôi của Allah, họ là những tạo vật của Ngài, họ không hề tự cao tự đại phủ nhận bản chất "tạo vật" và vai trò "bề tôi" của mình đối với Ngài, họ thừa nhận họ là đám bề tôi của Ngài và phục tùng mọi mệnh lệnh của Ngài. Thế nên việc nhận lấy họ làm thần linh, làm đấng ngang hàng hay chia sẻ một thuộc tính "Thượng Đế" nào đó cùng với Ngài là điều quá sai trái và lầm lạc.

• في الدين حجج وبراهين عقلية تدفع الشبهات، ونور وهداية تدفع الحيرة والشهوات.
Trong tôn giáo Islam có những lập luận, những chứng cớ tinh thần chống lại sự ngờ vực, và trong tôn giáo Islam có ánh sáng chỉ đạo và hướng dẫn khỏi sự nhầm lẫn và lòng ham muốn.

 
ترجمة معاني آية: (175) سورة: النساء
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق