ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (15) سورة: الشورى
فَلِذَٰلِكَ فَٱدۡعُۖ وَٱسۡتَقِمۡ كَمَآ أُمِرۡتَۖ وَلَا تَتَّبِعۡ أَهۡوَآءَهُمۡۖ وَقُلۡ ءَامَنتُ بِمَآ أَنزَلَ ٱللَّهُ مِن كِتَٰبٖۖ وَأُمِرۡتُ لِأَعۡدِلَ بَيۡنَكُمُۖ ٱللَّهُ رَبُّنَا وَرَبُّكُمۡۖ لَنَآ أَعۡمَٰلُنَا وَلَكُمۡ أَعۡمَٰلُكُمۡۖ لَا حُجَّةَ بَيۡنَنَا وَبَيۡنَكُمُۖ ٱللَّهُ يَجۡمَعُ بَيۡنَنَاۖ وَإِلَيۡهِ ٱلۡمَصِيرُ
Ngươi hãy kêu gọi nhân loại đến với tôn giáo ngay thẳng này, và riêng Ngươi hãy trụ vững trên tôn giáo Islam như Allah đã ra lệnh, và chớ có đi theo những kẻ hư đốn. Ngươi hãy bảo với những kẻ cãi bướng rằng: Ta hoàn toàn tin tưởng vào Allah và hoàn toàn tin tưởng vào Kinh Sách mà Allah đã ban xuống cho các Thiên Sứ của Ngài, và Allah đã ra lệnh cho Ta phải phân xử giữa các ngươi một cách công bằng. Allah là Đấng mà Ta chỉ được thờ phượng, Ngài chính là Thượng Đế của Ta và cũng là Thượng Đế của tất cả các ngươi, Ta có những việc làm của Ta dù là tốt hay không tốt đi chăng nữa, và các ngươi có những việc làm của các ngươi dù là tốt hay xấu, không có sự tranh luận nào nữa giữa Ta và các ngươi sau khi bằng chứng đã được trình bày rõ ràng. Alllah sẽ tập hợp tất cả chúng ta lại vào Ngày Phục Sinh. Rồi Ngài sẽ thưởng phạt chúng ta bằng những điều xứng đáng. Rồi khi đó Ngài sẽ làm rõ đâu là sự thật và đâu là dối trá, đâu là chân lý và đâu là sự ngụy tạo
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• دين الأنبياء في أصوله دين واحد.
* Tôn giáo của tất cả Sứ Giả đều có chung một nguồn gốc.

• أهمية وحدة الكلمة، وخطر الاختلاف فيها.
* Tầm quan trọng của việc có chung tiếng nói, và sự nguy hiểm của việc bất đồng ý kiến

• من مقومات نجاح الدعوة إلى الله: صحة المبدأ، والاستقامة عليه، والبعد عن اتباع الأهواء، والعدل، والتركيز على المشترك، وترك الجدال العقيم، والتذكير بالمصير المشترك.
* Trong những điều gầy dựng nên sự thành công trong việc kêu gọi đến với Allah là: Sự khởi đầu đúng đắng, vững bước trên con đường đúng đắn đó, tránh xa việc đi theo dục vọng, phải công bằng và tập trung vào người cộng tác, rời bỏ việc tranh cải vô bổ, và chú ý quan tâm đến hoàn cảnh của người cộng tác.

 
ترجمة معاني آية: (15) سورة: الشورى
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق