ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (2) سورة: المائدة
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا تُحِلُّواْ شَعَٰٓئِرَ ٱللَّهِ وَلَا ٱلشَّهۡرَ ٱلۡحَرَامَ وَلَا ٱلۡهَدۡيَ وَلَا ٱلۡقَلَٰٓئِدَ وَلَآ ءَآمِّينَ ٱلۡبَيۡتَ ٱلۡحَرَامَ يَبۡتَغُونَ فَضۡلٗا مِّن رَّبِّهِمۡ وَرِضۡوَٰنٗاۚ وَإِذَا حَلَلۡتُمۡ فَٱصۡطَادُواْۚ وَلَا يَجۡرِمَنَّكُمۡ شَنَـَٔانُ قَوۡمٍ أَن صَدُّوكُمۡ عَنِ ٱلۡمَسۡجِدِ ٱلۡحَرَامِ أَن تَعۡتَدُواْۘ وَتَعَاوَنُواْ عَلَى ٱلۡبِرِّ وَٱلتَّقۡوَىٰۖ وَلَا تَعَاوَنُواْ عَلَى ٱلۡإِثۡمِ وَٱلۡعُدۡوَٰنِۚ وَٱتَّقُواْ ٱللَّهَۖ إِنَّ ٱللَّهَ شَدِيدُ ٱلۡعِقَابِ
Hỡi những người có đức tin! Các ngươi không được phạm vào các biểu hiệu mà Ngài đã ra lệnh cho các ngươi phải tôn vinh và xem trọng chúng; các ngươi không được phạm những điều cấm của tình trạng Ehram trong thời gian hành hương Hajj chẳng hạn như mặc quần áo, cũng như những điều cấm trong vùng Al-Haram chẳng hạn săn bắt thú; các ngươi không được giết chóc trong những tháng cấm kỵ, đó là tháng: Zdul-Qa'dah, Zdul-Hijjah, Muharram và Rajab; các ngươi không được bạo hành những con vật tế cho nghi thức của Hajj và những thứ tương tự khác hoặc ngăn cản chúng đến chỗ mà chúng được giết tế; các ngươi không được phạm đến những con vật đeo vòng cổ để làm dấu chuẩn bị cho việc giết tế trong nghi thức Hajj; các ngươi không được quấy rầy những người đến viếng ngôi nhà của Allah, Al-Haram để tìm kiếm lợi lộc từ việc kinh doanh mua bán cũng như sự hài lòng của Allah. Khi nào các ngươi đã chấm dứt tình trạng Ehram trong Hajj hay 'Umrah và các ngươi đã ra khỏi vùng đất Al-Haram thì các ngươi được săn bắt nếu các ngươi muốn. Các ngươi chớ để cho lòng thù hằn đến nhóm nào đó vì việc họ cản các ngươi đến thăm viếng Masjid Al-Haram mà cư xử bất công với họ. Và các ngươi hãy giúp đỡ nhau hỡi những người có đức tin trên những việc được sắc lệnh và giúp đỡ nhau từ bỏ những điều bị nghiêm cấm, chớ đừng hỗ trợ nhau gây thêm tội lỗi khiến các ngươi trở thành tội đồ, cũng như gây hấn, xâm phạm sinh mạng, tài sản, danh dự của người khác, các ngươi hãy kính sợ Allah mà tuân thủ mệnh lệnh của Ngài, tránh xa việc làm trái lệnh Ngài bởi quả thật Allah là Đấng trừng phạt nghiêm khắc đối với ai làm trái lệnh Ngài, các ngươi hãy coi chừng sự trừng phạt của Ngài.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• عناية الله بجميع أحوال الورثة في تقسيم الميراث عليهم.
Allah quan tâm đến tất cả mọi hoàn cảnh và tình huống của những người thừa kế trong việc phân chia tài sản thừa kế.

• الأصل هو حِلُّ الأكل من كل بهيمة الأنعام، سوى ما خصه الدليل بالتحريم، أو ما كان صيدًا يعرض للمحرم في حجه أو عمرته.
Theo nguyên tắc căn bản thì tất cả các loại gia súc (thú nuôi bốn chân) đều được phép ăn thịt của chúng trừ những loại có bằng chứng cấm chỉ rõ cụ thể hoặc những con vật săn bắt trong thời gian hãm mình của tình trạng Ihram trong Hajj hoặc Umrah.

• النهي عن استحلال المحرَّمات، ومنها: محظورات الإحرام، والصيد في الحرم، والقتال في الأشهر الحُرُم، واستحلال الهدي بغصب ونحوه، أو مَنْع وصوله إلى محله.
Cấm phạm đến những điều cấm, như: những điều không được phép trong Ihram, săn bắt trong phạm vị đất Haram (Makkah), giết chóc trong những tháng cấm kỵ, không phạm đến những con vật được mang đi giết tế cho nghi thức Hajj hoặc ngăn cản việc đưa chúng tới nơi giết tế.

 
ترجمة معاني آية: (2) سورة: المائدة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق