ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (10) سورة: المجادلة
إِنَّمَا ٱلنَّجۡوَىٰ مِنَ ٱلشَّيۡطَٰنِ لِيَحۡزُنَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَلَيۡسَ بِضَآرِّهِمۡ شَيۡـًٔا إِلَّا بِإِذۡنِ ٱللَّهِۚ وَعَلَى ٱللَّهِ فَلۡيَتَوَكَّلِ ٱلۡمُؤۡمِنُونَ
Quả thật, việc nói chuyện thầm kín với nhau để bàn tính chuyện tội lỗi, gây hận thù cho nhau là một việc làm do Shaytan xúi bẩy. Shaytan, nó muốn làm cho những người có đức tin buồn phiền, tuy nhiên, điều đó không làm hại họ được trừ phi Allah cho phép. Như vậy, người có đức tin nên tin nơi Allah mà phó thác mọi sự việc cho Ngài.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• مع أن الله عالٍ بذاته على خلقه؛ إلا أنه مطَّلع عليهم بعلمه لا يخفى عليه أي شيء.
* Mặc dù bản thân Allah luôn ở bên trên tất cả vạn vật nhưng Ngài luôn tận tường mọi vật bằng kiến thức của Ngài, không gì giấu được Ngài.

• لما كان كثير من الخلق يأثمون بالتناجي أمر الله المؤمنين أن تكون نجواهم بالبر والتقوى.
Khi nhiều người phạm tội bằng việc mật nghị với nhau thì Allah ra lệnh cho những người có đức tin phải mật nghị với nhau về những điều tốt đẹp và kính sợ Allah.

• من آداب المجالس التوسيع فيها للآخرين.
* Một trong các văn hóa ngồi hội hợp là phải biết chia sẻ chỗ ngồi cho người khác.

 
ترجمة معاني آية: (10) سورة: المجادلة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق