ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (132) سورة: الأعراف
وَقَالُواْ مَهۡمَا تَأۡتِنَا بِهِۦ مِنۡ ءَايَةٖ لِّتَسۡحَرَنَا بِهَا فَمَا نَحۡنُ لَكَ بِمُؤۡمِنِينَ
Đám thuộc hạ của Fir-'awn bảo với Musa rằng chúng quyết cự tuyệt chân lý đến với họ: "Bất kì, dấu hiệu lạ hay bằng chứng nào được mang đến cho bọn ta hay bất cứ chứng cớ gì có giá trị quan trọng mang đế hồng dụ dỗ hay làm mê hoặc hầu trục lợi từ bọn ta làm cho bọn ta tin tưởng những điều đó đến từ Thượng Đế của Y thì chắc chắn, bọn ta không bao giờ tin Ngươi.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الخير والشر والحسنات والسيئات كلها بقضاء الله وقدره، لا يخرج منها شيء عن ذلك.
* Điều tốt, điều xấu hay điềm lành, điềm gở tất cả mọi thứ đó đều được Allah ấn định sẵn cho nên không thể nào có thể thay đổi được nó.

• شأن الناس في وقت المحنة والمصائب اللجوء إلى الله بدافع نداء الإيمان الفطري.
* Con người ở thời điểm nghịch cảnh và tai kiếp biết tìm đến Allah, đó là lời kêu gọi của đức tin bẩm sinh.

• يحسن بالمؤمن تأمل آيات الله وسننه في الخلق، والتدبر في أسبابها ونتائجها.
* Người có đức tin luôn có suy nghĩ tốt về các mặc khải của Allah và đường lối quy luật của Allah là nguyên nhân được thành công.

• تتلاشى قوة الأفراد والدول أمام قوة الله العظمى، والإيمان بالله هو مصدر كل قوة.
* Cho dù sức mạnh của một cá thể hay của một cộng đồng đứng trước Allah thì nó sẽ bị suy giảm bởi quyền năng vô hạn của Ngài, chỉ có đức tin nơi Allah nó sẽ tồn tại mãi mãi.

• يكافئ الله تعالى عباده المؤمنين الصابرين بأن يمكِّنهم في الأرض بعد استضعافهم.
* Allah Tối Cao thừa sức ban cho đám bầy tôi có đức tin biết chịu đựng thừa hưởng những phần đất sau khi họ từng là nhóm yếu thế.

 
ترجمة معاني آية: (132) سورة: الأعراف
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق