ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (133) سورة: الأعراف
فَأَرۡسَلۡنَا عَلَيۡهِمُ ٱلطُّوفَانَ وَٱلۡجَرَادَ وَٱلۡقُمَّلَ وَٱلضَّفَادِعَ وَٱلدَّمَ ءَايَٰتٖ مُّفَصَّلَٰتٖ فَٱسۡتَكۡبَرُواْ وَكَانُواْ قَوۡمٗا مُّجۡرِمِينَ
Rồi TA giáng xuống cho bọn họ một trận lũ lụt nhằm để cảnh cáo bọn họ cho việc cứng đầu và ngang bướng của họ bằng cách TA nhấn chìm hết những mảnh vườn lẫn hoa màu, nạn cào cào tàn phá mùa màng, nạn ký sinh trùng với những con chấy rận lây nhiễm cho nhau hoặc làm tổn thương ở da đầu vùng lông tóc, nạn ếch nhái đầy dẫy khắp nơi làm cho họ cảm thấy bất an mất ăn mất ngủ kế tiếp là TA xối lên chúng một trận máu tươi nó làm cho tất cả các giếng nước những con sông thành những giọt máu tươi. Tất cả những gì TA giáng lên chúng đó là một số dấu hiệu này nối tiếp một số dấu hiệu kia một cách quá rõ ràng, còn đi kèm theo những cảnh cáo để làm cho chúng chợt nhận ra rồi đặt niềm tin nơi Allah và tin tưởng vào những gì đến từ Thượng Đế của Y Musa. Thế nhưng, chúng cứ lẩn vẩn vào tội lỗi, không thể nào thoát khỏi những điều tệ hại và chúng cũng không chịu sự chỉ dẫn đến với chính đạo.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الخير والشر والحسنات والسيئات كلها بقضاء الله وقدره، لا يخرج منها شيء عن ذلك.
* Điều tốt, điều xấu hay điềm lành, điềm gở tất cả mọi thứ đó đều được Allah ấn định sẵn cho nên không thể nào có thể thay đổi được nó.

• شأن الناس في وقت المحنة والمصائب اللجوء إلى الله بدافع نداء الإيمان الفطري.
* Con người ở thời điểm nghịch cảnh và tai kiếp biết tìm đến Allah, đó là lời kêu gọi của đức tin bẩm sinh.

• يحسن بالمؤمن تأمل آيات الله وسننه في الخلق، والتدبر في أسبابها ونتائجها.
* Người có đức tin luôn có suy nghĩ tốt về các mặc khải của Allah và đường lối quy luật của Allah là nguyên nhân được thành công.

• تتلاشى قوة الأفراد والدول أمام قوة الله العظمى، والإيمان بالله هو مصدر كل قوة.
* Cho dù sức mạnh của một cá thể hay của một cộng đồng đứng trước Allah thì nó sẽ bị suy giảm bởi quyền năng vô hạn của Ngài, chỉ có đức tin nơi Allah nó sẽ tồn tại mãi mãi.

• يكافئ الله تعالى عباده المؤمنين الصابرين بأن يمكِّنهم في الأرض بعد استضعافهم.
* Allah Tối Cao thừa sức ban cho đám bầy tôi có đức tin biết chịu đựng thừa hưởng những phần đất sau khi họ từng là nhóm yếu thế.

 
ترجمة معاني آية: (133) سورة: الأعراف
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق