ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (171) سورة: الأعراف
۞ وَإِذۡ نَتَقۡنَا ٱلۡجَبَلَ فَوۡقَهُمۡ كَأَنَّهُۥ ظُلَّةٞ وَظَنُّوٓاْ أَنَّهُۥ وَاقِعُۢ بِهِمۡ خُذُواْ مَآ ءَاتَيۡنَٰكُم بِقُوَّةٖ وَٱذۡكُرُواْ مَا فِيهِ لَعَلَّكُمۡ تَتَّقُونَ
Và hãy nhớ lại - hỡi Muhammad - khi TA nhấc ngọn núi lên cao khỏi đầu con cháu của Israel bởi gì chúng đã khước từ đi Kinh Sách Tawrah, ngọn núi nó lơ lững như một đám mây che mát trên đầu chúng và chúng tưởng chừng như sắp rơi xuống; rồi TA phán bảo chúng :"Hãy nắm lấy cho thật chặt những gì mà TA đã Thiên Khải cho các ngươi bằng sự năng nổ, hăng hái, nhiệt quyết và cũng hãy nhớ cho thật kỹ những gì được ghi chép trong nó từ giáo lý vì đó là một bộ giáo luật mà Allah ban cho các ngươi và chớ sao lãng nó, mai ra nó sẽ làm cho các ngươi biết kính sợ Allah nếu các ngươi là người ngay chính."
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• المقصود من إنزال الكتب السماوية العمل بمقتضاها لا تلاوتها باللسان وترتيلها فقط، فإن ذلك نَبْذ لها.
* Mục đích thực sự của những Thiên Kinh được mặc khải là phải áp dụng và thực hiện chứ không phải dùng cái lưỡi khoe khoan giọng điệu hay điệu ngữ. Bởi thế, hãy bỏ ý định đó ngay.

• أن الله خلق في الإنسان من وقت تكوينه إدراك أدلة الوحدانية، فإذا كانت فطرته سليمة، ولم يدخل عليها ما يفسدها أدرك هذه الأدلة، وعمل بمقتضاها.
* Quả thật, Allah tạo hóa con người hoàn tất trong một thời gian chỉ có Ngài nắm rõ nhất và đó là một minh chứng duy nhất. Bởi thế, khi được hoàn tất là một điều hết sức bình thường đối với Ngài, thế nên chớ thêm bớt gì vào cho một minh chứng đó để rồi trở nên lệch lạc và làm theo sự hoán tính đó.

• في الآيات عبرة للموفَّقين للعمل بآيات القرآن؛ ليعلموا فضل الله عليهم في توفيقهم للعمل بها؛ لتزكو نفوسهم.
* Qua các dấu hiệu là những bài học quí báu dành cho những ai biết thực thi theo Qur'an; đó cũng là những việc làm mà Allah yêu thích đối với những ai làm theo Nó và đó là một sự tẩy rửa cho mỗi linh hồn.

• في الآيات تلقين للمسلمين للتوجه إلى الله تعالى بطلب الهداية منه والعصمة من مزالق الضلال.
* Trong các dấu hiệu điều là sự chỉ dẫn giành cho người Muslim hướng đến với Allah Tối Cao với lòng cầu nguyện được chỉ dẫn từ Qur'an và Nó sẽ là sự giữ mình tránh khỏi sự lầm lạc.

 
ترجمة معاني آية: (171) سورة: الأعراف
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق