ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (86) سورة: الأعراف
وَلَا تَقۡعُدُواْ بِكُلِّ صِرَٰطٖ تُوعِدُونَ وَتَصُدُّونَ عَن سَبِيلِ ٱللَّهِ مَنۡ ءَامَنَ بِهِۦ وَتَبۡغُونَهَا عِوَجٗاۚ وَٱذۡكُرُوٓاْ إِذۡ كُنتُمۡ قَلِيلٗا فَكَثَّرَكُمۡۖ وَٱنظُرُواْ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلۡمُفۡسِدِينَ
"Và rồi các ngươi chớ ngồi tại mọi ngã đường hành hung đe dọa mọi người để cướp bóc đi tài sản của họ, cản trở mọi người đến với tôn giáo của Allah trong khi mọi người đều muốn được sự chỉ dẫn của Ngài và rồi các ngươi luôn tìm cách bóp méo đi con đường chính đạo của Ngài cho đến khi không còn ai biết đó mà bám lấy. Các ngươi nên nhớ lại những hồng ân mà Allah đã ban cho các ngươi rồi hãy lấy đó mà tạ ơn Ngài. Bởi trước kia các ngươi rất là thưa thớt rồi Ngài đã gia tăng nhân số lên đông và rồi các ngươi hãy xem cho kỹ sự trừng trị của những kẻ phá hoại trái đất này trước các ngươi. Quả thật, TA trừng phạt bọn chúng bằng cách tiêu diệt và tàn phá."
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• اللواط فاحشة تدلُّ على انتكاس الفطرة، وناسب أن يكون عقابهم من جنس عملهم فنكس الله عليهم قُراهم.
* Tình dục đồng tính nghịch lại bản năng tự nhiên, đáng bị trừng phạt bằng hình phạt kinh khủng, bởi hậu quả dựa vào việc đã làm.

• تقوم دعوة الأنبياء - ومنهم شعيب عليه السلام - على أصلين: تعظيم أمر الله: ويشمل الإقرار بالتوحيد وتصديق النبوة. والشفقة على خلق الله: ويشمل ترك البَخْس وترك الإفساد وكل أنواع الإيذاء.
* Lời kêu gọi của các vị Thiên Sứ - gồm cả Shu-'aib - dựa trên hai nguyên tắt: Tôn trọng mệnh lệnh của Allah, gồm chứng nhận Tawhid và sứ mạng của Thiên Sứ. Và khoan dung với tạo vật của Allah như bỏ qua những việc nhỏ nhen, bỏ qua những điều xấu xa và tất cả những điều tệ hại khác.

• الإفساد في الأرض بعد الإصلاح جُرْم اجتماعي في حق الإنسانية؛ لأن صلاح الأرض بالعقيدة والأخلاق فيه خير للجميع، وإفساد الأرض عدوان على الناس.
* Hành động phá hoại trên trái đất sau khi nó đã được hoàn chỉnh là nhiệm vụ chung của loài người cần phải loại trừ. Bởi việc cải thiện trái đất bằng niềm tin và nhân phẩm tốt mang nhiều lợi ích cho cộng đồng, còn hành động tàn phá chỉ tạo nên thù hằn giữ thiên hạ.

• من أعظم الذنوب وأكبرها وأشدها وأفحشها أخذُ ما لا يحقُّ أخذه شرعًا من الوظائف المالية بالقهر والجبر؛ فإنه غصب وظلم وعسف على الناس وإذاعة للمنكر وعمل به ودوام عليه وإقرار له.
* Một trong những tội lỗi nặng nhất, lớn nhất, nghiêm trọng nhất, tệ hại nhất là tước đoạt quyền lợi người khác như tài sản, gây bất công, bạo ngược đáng bị trừng phạt thích đáng.

 
ترجمة معاني آية: (86) سورة: الأعراف
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق