ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (12) سورة: الأنفال
إِذۡ يُوحِي رَبُّكَ إِلَى ٱلۡمَلَٰٓئِكَةِ أَنِّي مَعَكُمۡ فَثَبِّتُواْ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْۚ سَأُلۡقِي فِي قُلُوبِ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ ٱلرُّعۡبَ فَٱضۡرِبُواْ فَوۡقَ ٱلۡأَعۡنَاقِ وَٱضۡرِبُواْ مِنۡهُمۡ كُلَّ بَنَانٖ
Khi Thượng Đế của Ngươi đã mặc khải - hỡi Sứ Giả (Muhammad) - đến cho các vị Thiên Thần mà Allah sai họ yểm hộ cho những người có đức tin trong trận đánh Badr: "TA luôn ở cùng với các ngươi - hỡi các Thiên Thần - bằng sự chiến thắng vẻ vang, bởi đó là một động lực mạnh mẻ cho những người có đức tin trong trận chiến đối mặt trước kẻ thù của họ, rồi TA cũng sẽ gieo vào lòng của những kẻ không có đức tin một nỗi kinh hoàng; bởi thế hãy đánh - hỡi những người có đức tin - vào cổ của những kẻ không có đức tin cho chúng chết và cũng đánh vào các khớp ở tứ chi và các lóng tay để cho chúng không còn khả năng đi chiến đấu."
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• في الآيات اعتناء الله العظيم بحال عباده المؤمنين، وتيسير الأسباب التي بها ثبت إيمانهم، وثبتت أقدامهم، وزال عنهم المكروه والوساوس الشيطانية.
* Trong các câu Kinh cho thấy Allah rất quan tâm chú trọng vào hiện trạng của đám bề tôi có đức tin của Ngài, do đó Ngài đã tạo sự dễ dàng để kiên định họ trên đức tin và duy trì bàn chân của họ thêm vững chắc, song xua tan khỏi họ mọi ganh ghét và sự cám dỗ của lũ Shaytan.

• أن النصر بيد الله، ومن عنده سبحانه، وهو ليس بكثرة عَدَدٍ ولا عُدَدٍ مع أهمية هذا الإعداد.
* Quả thật, sự chiến thắng là do một tay Allah định đoạt. Đối với Đấng Vinh Quang không phải là do số lương đội quân hùng mạnh hoặc một đội quân ít khi không được có sự chuẩn bị kỹ càng.

• الفرار من الزحف من غير عذر من أكبر الكبائر.
* Việc bỏ chạy khỏi hàng ngủ lúc đánh trận khi không có lý do bị xem là một trong các trọng tội.

• في الآيات تعليم المؤمنين قواعد القتال الحربية، ومنها: طاعة الله والرسول، والثبات أمام الأعداء، والصبر عند اللقاء، وذِكْر الله كثيرًا.
* Qua các câu Kinh giáo dục tín đồ có đức tin phải tuân thủ theo các quy định trong chiến đấu, như: Phải tuyệt đối phục tùng tuân làm theo Allah và Thiên Sứ của Ngài, hiên ngang trước đối thủ, quyết tâm với kẻ thù và luôn luôn ca tụng Allah thật nhiều.

 
ترجمة معاني آية: (12) سورة: الأنفال
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق