ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (17) سورة: الأنفال
فَلَمۡ تَقۡتُلُوهُمۡ وَلَٰكِنَّ ٱللَّهَ قَتَلَهُمۡۚ وَمَا رَمَيۡتَ إِذۡ رَمَيۡتَ وَلَٰكِنَّ ٱللَّهَ رَمَىٰ وَلِيُبۡلِيَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ مِنۡهُ بَلَآءً حَسَنًاۚ إِنَّ ٱللَّهَ سَمِيعٌ عَلِيمٞ
Không phải các ngươi - hỡi những người có đức tin - đã giết chết kẻ thù vào ngày ở trận chiến Badr khi đối mặt với bọn đa thần bằng chiến lượt và sức mạnh của các ngươi, chính Allah đã giúp các ngươi chiến thắng. Song việc Ngươi - hỡi Thiên Sứ - đã ném nắm cát vào bọn đa thần mà chính Allah đã ném vào chúng khi Ngươi ném chúng. Nhằm mục đích Ngài chứng minh cho những người có đức tin thấy được ân sửng của Ngài trước kẻ thù của họ chứ không phải là do số lượng quân ít hay nhiều mà là do số lần tạ ơn Ngài. Quả thật, Ngài là Đấng Hằng Nghe những lời cầu nguyện và van xin của các ngươi, Ngài là Đấng Am Tường về mọi việc của các ngươi và là Đấng cho các ngươi những điều tốt đẹp.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• من كان الله معه فهو المنصور وإن كان ضعيفًا قليلًا عدده، وهذه المعية تكون بحسب ما قام به المؤمنون من أعمال الإيمان.
* Ai mà được Allah ở bên y thì chắc chắn y là người chiến thắng cho dù y có yếu đuối đi chăng nữa, đó là điều đương nhiên giành cho những người có đức tin từ việc làm tin tưởng của y.

• المؤمن مطالب بالأخذ بالأسباب المادية، والقيام بالتكليف الذي كلفه الله، ثم يتوكل على الله، ويفوض الأمر إليه، أما تحقيق النتائج والأهداف فهو متروك لله عز وجل.
* Người có đức tin y luôn phải tìm đủ mọi lý do để đạt được mục đích và cố gắng hết mình hoàn thành bổn phận với Allah, rồi giáo phó cho Ngài. Kết quả có ra sao là do Allah quyết định.

• في الآيات دليل على أن الله تعالى لا يمنع الإيمان والخير إلا عمَّن لا خير فيه، وهو الذي لا يزكو لديه هذا الإيمان ولا يثمر عنده.
* Qua các câu Kinh là bằng chứng từ Allah Tối Cao cho thấy Ngài không ngăn cản đức tin hay một điều tốt đẹp nào ngoại trừ những ai không muốn nhận lấy nó. Và y chẳng muốn cũng cố cho y và cho rằng niềm tin không mang thành quả gì cho y.

• على العبد أن يكثر من الدعاء: يا مقلب القلوب ثبِّت قلبي على دينك، يا مُصرِّف القلوب اصرف قلبي إلى طاعتك.
* Đối với một bề tôi nên thường xuyên cầu nguyện câu: Ya Mu-qol-li-bal qu-lub thab-bit qol-bi 'a-la di-nik, ya mu-sar-ri-fal qu-lub os-rif qol-bi i-la to-'a-tik (ý nghĩa: Lạy Đấng lật trở con tim, xin hãy kiên định con tim bề tôi trên tôn giáo của Ngài; lạy Đấng Hoán Chuyển con tim, xin hãy hoán chuyển con tim bề tôi đến với sự phục tùng Ngài.)

• أَمَرَ الله المؤمنين ألا يُقِرُّوا المنكر بين أظهرهم فيعُمَّهم العذاب.
* Allah hạ lệnh cho những người có đức tin không được ùa theo điều đối nghịch Islam, nếu không sẽ phải bị trừng trị tất cả cùng lúc.

 
ترجمة معاني آية: (17) سورة: الأنفال
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق