ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (28) سورة: الأنفال
وَٱعۡلَمُوٓاْ أَنَّمَآ أَمۡوَٰلُكُمۡ وَأَوۡلَٰدُكُمۡ فِتۡنَةٞ وَأَنَّ ٱللَّهَ عِندَهُۥٓ أَجۡرٌ عَظِيمٞ
Và các ngươi hãy nên biết - hỡi những người có đức tin - khối tài sản và con cái của các ngươi, quả thật đó là sự thử thách mà Allah muốn thử thách các ngươi và cũng cảnh báo các ngươi, đôi khi nó sẽ cản trở làm những việc dành cho Đời Sau và nó sẽ khiến các ngươi thành những người bội ước. Các ngươi nên biết rằng ở nơi Allah có một phần thưởng rất là vĩ đại. Bởi thế, các ngươi chớ nên bỏ lở phần thưởng đó bằng khối tài sản hay con cái của các ngươi rồi khiến mình thành người phản bội và rơi vào hố sâu như chúng.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الشكر نعمة عظيمة يزيد بها فضل الله تعالى، وينقص عند إغفالها.
* Việc biết tạ ơn những hồng ân thật vĩ đại mà Allah đã ban cho được Ngài ban thêm và sẽ bị giảm đi một khi dửng dưng với nó

• للأمانة شأن عظيم في استقامة أحوال المسلمين، ما ثبتوا عليها وتخلقوا بها، وهي دليل نزاهة النفس واعتدال أعمالها.
* Amanah có nghĩa là lòng tín nhiệm, uy tín, giử lời... là một vấn đề quan trọng giúp tín đồ Muslim luôn là người ngay chính, đó cũng là một sự kiên định của họ thể hiện và đó là một bằng chứng chứng minh cho bản thân họ và những việc làm ngoan đạo của họ.

• ما عند الله من الأجر على كَفِّ النفس عن المنهيات، خير من المنافع الحاصلة عن اقتحام المناهي لأجل الأموال والأولاد.
* Phần thưởng xứng đáng của Allah là giành cho ai biết kiềm chế bản thân tránh khỏi mọi điều bị cấm, họ sẽ được kết quả viên mãn sau đó hiện rõ trong tài sản và con cái.

• في الآيات بيان سفه عقول المعرضين؛ لأنهم لم يقولوا: اللَّهُمَّ إن كان هذا هو الحق من عندك فاهدنا إليه.
* Qua những câu Kinh nói lên trí óc kém cõi của đám người chống đối, bởi vì, họ chẳng hề biết cầu nguyện: "Lạy Thượng Đế của bầy tôi, nếu đây chính là chân lý của Ngài xin hãy hướng dẫn bầy tôi đến với nó."

• في الآيات فضيلة الاستغفار وبركته، وأنه من موانع وقوع العذاب.
* Qua những câu Kinh nói lên giá trị của lời cầu xin được tha thứ và hồng ân của nó, bởi nó chính là rào cản tránh khỏi sự trừng phạt.

 
ترجمة معاني آية: (28) سورة: الأنفال
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق