ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (4) سورة: الأنفال
أُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡمُؤۡمِنُونَ حَقّٗاۚ لَّهُمۡ دَرَجَٰتٌ عِندَ رَبِّهِمۡ وَمَغۡفِرَةٞ وَرِزۡقٞ كَرِيمٞ
Những ai có được đức tính như thế chính là những người có đức tin thật sự; vì họ hội tụ đủ những phẩm chất đức tin và họ chính là những tín đồ Islam chính tông. Thế nên, họ xứng đáng nhận được những địa vị cao quý của Thượng Đế của họ lẫn với sự Tha Thứ cho tội lỗi kèm theo thiên lộc dồi dào, đó là được Allah chu cấp những hồng ân giành cho họ.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• ينبغي للعبد أن يتعاهد إيمانه ويُنمِّيه؛ لأن الإيمان يزيد وينقص، فيزيد بفعل الطاعة وينقص بضدها.
* Mỗi bề tôi cần phải có một giao ước về đức tin và cần phải gia tăng thêm vững chắc. Bởi đức tin sẽ tăng lên và giảm xuống. Tăng lên khi hành đạo và bị giảm khi làm tội lỗi.

• الجدال محله وفائدته عند اشتباه الحق والتباس الأمر، فأما إذا وضح وبان فليس إلا الانقياد والإذعان.
* Thời điểm và giá trị tranh luận là khi có sự nghi ngờ và mọi việc còn mơ hồ. Một khi sự thật rõ ràng thì cần phải chấp nhận và phục tùng.

• أَمْر قسمة الغنائم متروك للرّسول صلى الله عليه وسلم، والأحكام مرجعها إلى الله تعالى ورسوله لا إلى غيرهما.
* Sư chỉ định phân chia chiến lợi phẩm chỉ giành cho Thiên Sứ (cầu xin Allah ban sự bình an cho Người) và các giáo luật đều phải dựa vào Allah Tối Cao và Thiên Sứ của Ngài, ngoài ra không dựa vào đâu cả.

• إرادة تحقيق النّصر الإلهي للمؤمنين؛ لإحقاق الحق وإبطال الباطل.
* Ý muốn ban một chiến thắng thật sự cho tín đồ có đức tin để khẳng định chân lý và xóa tan sự giả dối.

 
ترجمة معاني آية: (4) سورة: الأنفال
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق