للإطلاع على الموقع بحلته الجديدة

ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني سورة: المطففين   آية:
لِيَوۡمٍ عَظِيمٖ
Để xét xử mọi việc làm vào Ngày Phán xét vĩ đại.
التفاسير العربية:
يَوۡمَ يَقُومُ ٱلنَّاسُ لِرَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Ngày Phán xét là ngày toàn nhân loại sẽ đứng trước Đấng Chủ Tể của muôn loài để Ngài xét xử và thưởng phạt.
التفاسير العربية:
كَلَّآ إِنَّ كِتَٰبَ ٱلۡفُجَّارِ لَفِي سِجِّينٖ
Vấn đề không như các ngươi tưởng rằng sẽ không có phục sinh sau khi chết, quả thật quyển sách tội lỗi của những kẻ hư đốn thuộc nhóm người vô đức tin và Munafiq thuộc loại thấp kém nhất.
التفاسير العربية:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا سِجِّينٞ
Và điều gì cho Ngươi - hỡi Thiên Sứ - biết Sijjin là gì?
التفاسير العربية:
كِتَٰبٞ مَّرۡقُومٞ
Đó là quyến sổ ghi chép đầy đủ mọi thứ, không thêm cũng không bị xóa bớt.
التفاسير العربية:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Ngày hôm đó sẽ là một sự trừng phạt khắc nghiệt, sự thất bại dành cho những kẻ phủ nhận sự thật.
التفاسير العربية:
ٱلَّذِينَ يُكَذِّبُونَ بِيَوۡمِ ٱلدِّينِ
Những kẻ đã không tin vào Ngày Phán Xét và thưởng phạt, Ngày mà Allah phán xét và thưởng phạt công minh hết tất cả hành động của con người ở trần gian.
التفاسير العربية:
وَمَا يُكَذِّبُ بِهِۦٓ إِلَّا كُلُّ مُعۡتَدٍ أَثِيمٍ
Không ai phủ nhận Ngày đó ngoại trừ những kẻ vượt quá giới luật của Allah và đầy tội lỗi.
التفاسير العربية:
إِذَا تُتۡلَىٰ عَلَيۡهِ ءَايَٰتُنَا قَالَ أَسَٰطِيرُ ٱلۡأَوَّلِينَ
Khi các lời phán của TA đã thiên khải cho Thiên Sứ của TA được đọc lên cho y nghe thì y bảo: “Toàn là chuyển cổ nhân chứ không phải của Allah.”
التفاسير العربية:
كَلَّاۖ بَلۡۜ رَانَ عَلَىٰ قُلُوبِهِم مَّا كَانُواْ يَكۡسِبُونَ
Chắc chắn sự việc không như những gì mà nhóm người phủ nhận nghĩ, không, dục vọng chúng đã chiến thắng nên lý trí của chúng bị che khuất khiến chúng chỉ biết tội lỗi và không nhìn thấy Chân Lý.
التفاسير العربية:
كَلَّآ إِنَّهُمۡ عَن رَّبِّهِمۡ يَوۡمَئِذٖ لَّمَحۡجُوبُونَ
Rồi đây, vào Ngày Sau chúng sẽ không nhìn thấy Thượng Đế, chúng sẽ bị che khuất khỏi Thượng Đế.
التفاسير العربية:
ثُمَّ إِنَّهُمۡ لَصَالُواْ ٱلۡجَحِيمِ
Rồi chúng sẽ bị đày vào Hỏa Ngục, để nếm mùi vị của cái nóng thiêu đốt của Nó.
التفاسير العربية:
ثُمَّ يُقَالُ هَٰذَا ٱلَّذِي كُنتُم بِهِۦ تُكَذِّبُونَ
Vào Ngày Tận Thế, chúng sẽ bị sỉ nhục: “Đây chính là điều mà các ngươi đã thường phủ nhận ở trần gian, điều mà Thiên Sứ đã báo cho các ngươi.”
التفاسير العربية:
كَلَّآ إِنَّ كِتَٰبَ ٱلۡأَبۡرَارِ لَفِي عِلِّيِّينَ
Chắc chắn vấn đề không như các người nghĩ rằng sẽ không có thưởng phạt gì cả, bởi quyển sách ghi những người ngoan đạo và đức hạnh sẽ ở trong ‘Ili-yun.
التفاسير العربية:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا عِلِّيُّونَ
Và điều gì cho Ngươi - hỡi Thiên Sứ - biết ‘Ili-yun là gì?
التفاسير العربية:
كِتَٰبٞ مَّرۡقُومٞ
Đó là quyến sổ ghi chép đầy đủ mọi thứ, không thêm cũng không bị xóa bớt.
التفاسير العربية:
يَشۡهَدُهُ ٱلۡمُقَرَّبُونَ
Do các vị Thiên Thần gần kề Allah xác nhận.
التفاسير العربية:
إِنَّ ٱلۡأَبۡرَارَ لَفِي نَعِيمٍ
Quả thật, những người ngoan đạo, đức hạnh, biết vâng lời sẽ mãi mãi ở trong Thiên Đàng hạnh phúc của Đời Sau.
التفاسير العربية:
عَلَى ٱلۡأَرَآئِكِ يَنظُرُونَ
Họ sẽ ngồi, nằm trên những chiếc tràng kỷ để ngắm nhìn Thượng Đế của mình và tận hưởng cảnh đẹp với vẻ mặt tràn đầy hạnh phúc và kiêu hãnh.
التفاسير العربية:
تَعۡرِفُ فِي وُجُوهِهِمۡ نَضۡرَةَ ٱلنَّعِيمِ
Ngươi sẽ nhìn thấy gương mặt của họ hiện rõ niềm hạnh phúc, vui sướng, mừng rỡ khôn xiết.
التفاسير العربية:
يُسۡقَوۡنَ مِن رَّحِيقٖ مَّخۡتُومٍ
Họ sẽ được cho uống một loài thức uống từ rượu được cất rất kỹ.
التفاسير العربية:
خِتَٰمُهُۥ مِسۡكٞۚ وَفِي ذَٰلِكَ فَلۡيَتَنَافَسِ ٱلۡمُتَنَٰفِسُونَ
Mang mùi thơm của xạ hương đến giọt cuối cùng, đó là sự huy hoàng và hạnh phúc vĩnh hằng cho những ai nỗ lực thi đua và phấn đấu làm điều ngoan đạo và đức hạnh để tìm sự hai lòng của Allah và tránh xa điều Ngài giận dữ.
التفاسير العربية:
وَمِزَاجُهُۥ مِن تَسۡنِيمٍ
Thức uống từ rượu được nói là một hỗn hợp được pha với nước suối lấy từ một ngọn suối trong Thiên Đàng có tên Tasnim.
التفاسير العربية:
عَيۡنٗا يَشۡرَبُ بِهَا ٱلۡمُقَرَّبُونَ
Một ngọn suối ở tầng cao nhất trong Thiên Đàng, những người gần Allah nhất sẽ uống nguyên chất tinh khiết từ ngọn suối đó, còn những người có đức tin còn lại sẽ được uống pha với chất khác.
التفاسير العربية:
إِنَّ ٱلَّذِينَ أَجۡرَمُواْ كَانُواْ مِنَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ يَضۡحَكُونَ
Quả thật, lúc ở trên thế gian, những kẻ vô đức tin và tội lỗi đã thường cười nhạo và tỏ vẻ khinh khi những người có đức tin.
التفاسير العربية:
وَإِذَا مَرُّواْ بِهِمۡ يَتَغَامَزُونَ
Mỗi khi chúng đi ngang qua họ thì chúng nháy mắt nhau giễu cợt về họ.
التفاسير العربية:
وَإِذَا ٱنقَلَبُوٓاْ إِلَىٰٓ أَهۡلِهِمُ ٱنقَلَبُواْ فَكِهِينَ
Và khi chúng trở về với đồng bọn của chúng thì chúng mang về điều chế giễu những người có đức tin.
التفاسير العربية:
وَإِذَا رَأَوۡهُمۡ قَالُوٓاْ إِنَّ هَٰٓؤُلَآءِ لَضَآلُّونَ
Mỗi khi chúng nhìn thấy những người Muslim thì chúng lại buông lời miệt thị: Đây là bọn lầm lạc vì đã bỏ đi tôn giáo của ông bà mình.
التفاسير العربية:
وَمَآ أُرۡسِلُواْ عَلَيۡهِمۡ حَٰفِظِينَ
Trong khi Allah không giao phó cho chúng việc giám sát hành động của họ để chúng lại nói những lời như thế.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• خطر الذنوب على القلوب.
* Những tội lỗi nguy hiểm nằm ở con tim.

• حرمان الكفار من رؤية ربهم يوم القيامة.
* Người vô đức tin bị cấm nhìn Allah vào Ngày Tận Thế.

• السخرية من أهل الدين صفة من صفات الكفار.
* Nhạo báng người ngoan đạo là bản tính của người vô đức tin.

 
ترجمة معاني سورة: المطففين
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

صادرة عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق