ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (39) سورة: التوبة
إِلَّا تَنفِرُواْ يُعَذِّبۡكُمۡ عَذَابًا أَلِيمٗا وَيَسۡتَبۡدِلۡ قَوۡمًا غَيۡرَكُمۡ وَلَا تَضُرُّوهُ شَيۡـٔٗاۗ وَٱللَّهُ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ قَدِيرٌ
Nếu các ngươi - hỡi những người có đức tin - không chịu đi ra tham gia Jihad vì chính nghĩa của Allah để đánh kẻ thù của các ngươi thì Ngài sẽ trừng phạt các ngươi bằng cực hình và sỉ nhục các ngươi, và rồi Ngài sẽ thay thế các ngươi bằng một nhóm người khác luôn phục tùng Allah, một nhóm người mà khi được Ngài yêu cầu xuất binh Jihad thì họ liền xuất binh. Tất nhiên các ngươi không thể gây thiệt hại cho Allah khi các ngươi nghịch lệnh Ngài, bởi Ngài giàu có, bất cần các ngươi, chỉ có các ngươi mới là những kẻ nghèo khổ luôn cần đến Ngài. Và Allah toàn năng trên tất cả mọi thứ, không có gì làm khó Ngài và Ngài thừa sức ban chiến thắng cho tôn giáo của Ngài cũng như vị Thiên Sứ của Ngài mà không cần đến các ngươi.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• العادات المخالفة للشرع بالاستمرار عليها دونما إنكار لها يزول قبحها عن النفوس، وربما ظُن أنها عادات حسنة.
* Những thói quen trái nghịch với giáo lý Islam khi được duy trì mà không bị lên án và chỉ trích lâu dần sẽ khiến bản thân ngộ nhận đó là thói quen tốt đẹp.

• عدم النفير في حال الاستنفار من كبائر الذنوب الموجبة لأشد العقاب، لما فيها من المضار الشديدة.
* Việc không chịu tham gia chinh chiến khi có lời kêu gọi chinh chiến là một trong những đại tội, phải chịu trừng phạt bằng cực hình bởi nó dẫn đến nhiều nguy hại lớn.

• فضيلة السكينة، وأنها من تمام نعمة الله على العبد في أوقات الشدائد والمخاوف التي تطيش فيها الأفئدة، وأنها تكون على حسب معرفة العبد بربه، وثقته بوعده الصادق، وبحسب إيمانه وشجاعته.
* Giá trị của sự điềm tĩnh, đó là hông phúc mà Allah ban cho người nô lệ trong những thời khắc làm con tim hoảng loạn vì đứng trước hoàn cảnh thập tử nhất sin. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc vào niềm tin của người nô lệ đối với Thượng Đế y, phụ thuộc vào lòng tin nơi lời hứa của Ngài và phụ thuộc vào lòng gan dạ của bản thân.

• أن الحزن قد يعرض لخواص عباد الله الصدِّيقين وخاصة عند الخوف على فوات مصلحة عامة.
* Quả thật, sự buồn khổ đôi khi xảy ra với một số nô lệ trung thực của Allah, đặc biệt là những lúc họ lo sợ cho sự mất mát các lợi ích chung của cộng đồng.

 
ترجمة معاني آية: (39) سورة: التوبة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق