ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (95) سورة: التوبة
سَيَحۡلِفُونَ بِٱللَّهِ لَكُمۡ إِذَا ٱنقَلَبۡتُمۡ إِلَيۡهِمۡ لِتُعۡرِضُواْ عَنۡهُمۡۖ فَأَعۡرِضُواْ عَنۡهُمۡۖ إِنَّهُمۡ رِجۡسٞۖ وَمَأۡوَىٰهُمۡ جَهَنَّمُ جَزَآءَۢ بِمَا كَانُواْ يَكۡسِبُونَ
Những kẻ không tham gia cuộc chiến, họ sẽ thề thốt với danh nghĩa của Allah khi các ngươi - hỡi những người có đức tin - trở về từ cuộc chiến để đưa ra những lí do bào chữa giả dối khi họ không tham chiến, để các người không đổ lỗi và khiển trách họ nữa, các người hãy bỏ mặc họ, hãy xa lánh họ, quả thật họ là những kẻ có lòng dạ bẩn thỉu, rồi nơi trú ngụ của họ sẽ là Hỏa Ngục. Đó là phần hình phạt dành cho những gì họ đã phạm phải từ bản tính đạo đức giả và những tội lỗi.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• ميدان العمل والتكاليف خير شاهد على إظهار كذب المنافقين من صدقهم.
* Khu vực làm việc và chỗ thực hiện nhiệm vụ là nơi tốt nhất để nhìn thấy sự dối trá của những tên đạo đức giả.

• أهل البادية إن كفروا فهم أشد كفرًا ونفاقًا من أهل الحضر؛ لتأثير البيئة.
* Những cư dân Ả Rập du mục, vùng quê nếu họ phủ nhận hay đạo đức giả thì sự phủ nhận hoặc đạo đức giả của họ sẽ trầm trọng hơn những cư dân vùng phố xá, do tác động của môi trường sống.

• الحض على النفقة في سبيل الله مع إخلاص النية، وعظم أجر من فعل ذلك.
* Khuyến khích chi dùng tài sản cho con đường chính nghĩa của Allah bằng sự thành tâm và ân phước to lớn của việc làm đó.

• فضيلة العلم، وأن فاقده أقرب إلى الخطأ.
* Tầm quan trọng của kiến thức, nếu đánh mất kiến thức thì đó là con đường gần nhất dẫn đến sự sai sót.

 
ترجمة معاني آية: (95) سورة: التوبة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق