للإطلاع على الموقع بحلته الجديدة

ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة * - فهرس التراجم

XML CSV Excel API
تنزيل الملفات يتضمن الموافقة على هذه الشروط والسياسات

ترجمة معاني سورة: البقرة   آية:
وَلَا تَقُولُواْ لِمَن يُقۡتَلُ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ أَمۡوَٰتُۢۚ بَلۡ أَحۡيَآءٞ وَلَٰكِن لَّا تَشۡعُرُونَ
Các ngươi đừng nói với những ai đã hy sinh cho con đường chính nghĩa của Allah rằng họ đã chết bởi đích thực họ vẫn đang còn sống nhưng các ngươi không cảm nhận được mà thôi.
التفاسير العربية:
وَلَنَبۡلُوَنَّكُم بِشَيۡءٖ مِّنَ ٱلۡخَوۡفِ وَٱلۡجُوعِ وَنَقۡصٖ مِّنَ ٱلۡأَمۡوَٰلِ وَٱلۡأَنفُسِ وَٱلثَّمَرَٰتِۗ وَبَشِّرِ ٱلصَّٰبِرِينَ
TA chắc chắn thử thách các ngươi với nỗi sợ hãi, với cơn đói khát, với việc mất mát tài sản, với sự nguy hại tính mạng và với việc thiệt hại trái quả (thất bát mùa màng). Tuy nhiên, Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy báo tin vui cho những người biết kiên nhẫn.
التفاسير العربية:
ٱلَّذِينَ إِذَآ أَصَٰبَتۡهُم مُّصِيبَةٞ قَالُوٓاْ إِنَّا لِلَّهِ وَإِنَّآ إِلَيۡهِ رَٰجِعُونَ
Những ai mà họ khi gặp phải tai ương thì nói: “Quả thật, bầy tôi thuộc về Allah và bầy tôi phải quay về với Ngài!”[9]
[9] Đây là câu nói mà người Muslim nên nói khi gặp phải tai họa hoặc bị mất mát một thứ gì đó. Nó khẳng định đức tin nơi sự sắp đặt và an bài của Allah và thể hiện lòng kiên nhẫn trước những thiệt hại và mất mát. Nếu có thể, người Muslim nên nói câu này bằng nguyên văn lời Qur’an: إِنَّا لِلّهِِ وَإِنَّا إِلَيْهِ رَ اجِعُوْنَ (In naa lil la wa in naa i lay hi ro ji ’un).
التفاسير العربية:
أُوْلَٰٓئِكَ عَلَيۡهِمۡ صَلَوَٰتٞ مِّن رَّبِّهِمۡ وَرَحۡمَةٞۖ وَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡمُهۡتَدُونَ
Đó là những người sẽ được phúc lành và sự thương xót từ Thượng Đế của họ và đó là những người được hướng dẫn đúng đường.
التفاسير العربية:
۞ إِنَّ ٱلصَّفَا وَٱلۡمَرۡوَةَ مِن شَعَآئِرِ ٱللَّهِۖ فَمَنۡ حَجَّ ٱلۡبَيۡتَ أَوِ ٱعۡتَمَرَ فَلَا جُنَاحَ عَلَيۡهِ أَن يَطَّوَّفَ بِهِمَاۚ وَمَن تَطَوَّعَ خَيۡرٗا فَإِنَّ ٱللَّهَ شَاكِرٌ عَلِيمٌ
Hai ngọn núi Safa và Marwah là một trong các biểu hiệu của Allah. Bởi thế, ai hành hương Hajj hoặc ‘Umrah sẽ không bị bắt tội khi Sa-‘i (đi qua lại) giữa hai ngọn núi đó, còn ai (Sa-‘i) tự nguyện thì quả thật Allah là Đấng Ghi Công, Đấng Hiểu Biết.
التفاسير العربية:
إِنَّ ٱلَّذِينَ يَكۡتُمُونَ مَآ أَنزَلۡنَا مِنَ ٱلۡبَيِّنَٰتِ وَٱلۡهُدَىٰ مِنۢ بَعۡدِ مَا بَيَّنَّٰهُ لِلنَّاسِ فِي ٱلۡكِتَٰبِ أُوْلَٰٓئِكَ يَلۡعَنُهُمُ ٱللَّهُ وَيَلۡعَنُهُمُ ٱللَّٰعِنُونَ
Quả thật, những ai giấu giếm những bằng chứng và sự hướng dẫn mà TA (Allah) đã thiên khải xuống sau khi TA đã trình bày rõ ràng cho thiên hạ trong Kinh Sách thì những người đó là những kẻ bị Allah và vạn vật nguyền rủa.
التفاسير العربية:
إِلَّا ٱلَّذِينَ تَابُواْ وَأَصۡلَحُواْ وَبَيَّنُواْ فَأُوْلَٰٓئِكَ أَتُوبُ عَلَيۡهِمۡ وَأَنَا ٱلتَّوَّابُ ٱلرَّحِيمُ
Ngoại trừ, những ai biết hối cải, phục thiện và công khai sự thật thì đó là những người được TA chấp nhận sự ăn năn sám hối của họ, bởi quả thật TA là Đấng Hằng Chấp Nhận sự sám hối, Đấng Khoan Dung.
التفاسير العربية:
إِنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَمَاتُواْ وَهُمۡ كُفَّارٌ أُوْلَٰٓئِكَ عَلَيۡهِمۡ لَعۡنَةُ ٱللَّهِ وَٱلۡمَلَٰٓئِكَةِ وَٱلنَّاسِ أَجۡمَعِينَ
Quả thật những ai vô đức tin và chết trong lúc họ vẫn vô đức tin như thế thì tất cả họ là những kẻ bị Allah và các vị Thiên Thần cùng toàn bộ loài người nguyền rủa.
التفاسير العربية:
خَٰلِدِينَ فِيهَا لَا يُخَفَّفُ عَنۡهُمُ ٱلۡعَذَابُ وَلَا هُمۡ يُنظَرُونَ
(Lời nguyền rủa) mãi mãi bao trùm lấy họ, hình phạt dành cho họ không được giảm nhẹ và họ sẽ không được xem xét và buông tha.
التفاسير العربية:
وَإِلَٰهُكُمۡ إِلَٰهٞ وَٰحِدٞۖ لَّآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَ ٱلرَّحۡمَٰنُ ٱلرَّحِيمُ
Thượng Đế của các ngươi vốn chỉ là một Thượng Đế duy nhất, không có Thượng Đế đích thực nào ngoài Ngài, Ngài là Đấng Độ Lượng, Đấng Khoan Dung.
التفاسير العربية:
 
ترجمة معاني سورة: البقرة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة - فهرس التراجم

ترجمها فريق مركز رواد الترجمة بالتعاون مع جمعية الدعوة بالربوة وجمعية خدمة المحتوى الإسلامي باللغات.

إغلاق