ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة * - فهرس التراجم

XML CSV Excel API
تنزيل الملفات يتضمن الموافقة على هذه الشروط والسياسات

ترجمة معاني آية: (104) سورة: البقرة
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا تَقُولُواْ رَٰعِنَا وَقُولُواْ ٱنظُرۡنَا وَٱسۡمَعُواْۗ وَلِلۡكَٰفِرِينَ عَذَابٌ أَلِيمٞ
Hỡi những người có đức tin, các ngươi chớ nói (với Thiên Sứ Muhammad) bằng tiếng Raa’ina[6], đổi lại các ngươi hãy nói (với Y) bằng tiếng Unzhurna, và các ngươi hãy lắng nghe (lời Y dạy). Còn những kẻ vô đức tin (rồi đây) sẽ phải chịu sự trừng phạt đau đớn.
[6] Những người Do Thái thường hay dùng những tiếng hay những từ ngữ có âm tiết giông giống nhau để nhạo báng hoặc nguyền rủa Thiên Sứ Muhammad. Đã có nhiều Hadith cho biết rằng những người Do Thái mỗi khi chào Salam đến Thiên Sứ Muhammad, thay vì nói Assalam Alaykum thì họ lại nói Assaam Alaykum, Assalam có nghĩa là bằng an còn Assaam có nghĩa là cái chết, ý họ muốn dùng tiếng Assaam để nguyền rủa Người. Tương tự, khi họ muốn nói với Thiên Sứ Muhammad “hãy lắng nghe chúng tôi”, thay vì họ nói “Raa’ina” thì họ lại nói “ari’na” có nghĩa là ngu ngốc, ý của họ muốn nhạo báng Người. Cho nên, Allah ra lệnh cho những người có đức tin không dùng tiếng “Raa’ina” nữa mà hãy dùng tiếng “Unzhurna” để thay thế khi nói chuyện với Thiên Sứ Muhammad.
التفاسير العربية:
 
ترجمة معاني آية: (104) سورة: البقرة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة - فهرس التراجم

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية ترجمها فريق مركز رواد الترجمة بالتعاون مع موقع دار الإسلام islamhouse.com.

إغلاق