للإطلاع على الموقع بحلته الجديدة

ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة * - فهرس التراجم

XML CSV Excel API
تنزيل الملفات يتضمن الموافقة على هذه الشروط والسياسات

ترجمة معاني سورة: آل عمران   آية:
هُنَالِكَ دَعَا زَكَرِيَّا رَبَّهُۥۖ قَالَ رَبِّ هَبۡ لِي مِن لَّدُنكَ ذُرِّيَّةٗ طَيِّبَةًۖ إِنَّكَ سَمِيعُ ٱلدُّعَآءِ
Từ đó (nó thôi thúc) Zakariya cầu nguyện: “Lạy Thượng Đế bề tôi, xin Ngài hãy rủ lòng thương ban cho bề tôi một hậu duệ tốt đẹp, chắc chắn Ngài nghe thấy rõ lời nguyện cầu.”
التفاسير العربية:
فَنَادَتۡهُ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ وَهُوَ قَآئِمٞ يُصَلِّي فِي ٱلۡمِحۡرَابِ أَنَّ ٱللَّهَ يُبَشِّرُكَ بِيَحۡيَىٰ مُصَدِّقَۢا بِكَلِمَةٖ مِّنَ ٱللَّهِ وَسَيِّدٗا وَحَصُورٗا وَنَبِيّٗا مِّنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
Thế là các Thiên Thần đã gọi (Zakariya) lúc Y đang đứng cầu nguyện trong phòng tu: “Quả thật, Allah báo cho ngươi một tin vui về (việc Ngài sẽ ban cho ngươi một đứa con trai tên là) Yahya, nhằm xác nhận lại lời phán[4] từ Allah. (Yahya) sẽ là một lãnh đạo, một người trong sạch và là một vị Nabi đạo hạnh.”
[4] “كن” – “Hãy thành!” là lời phán của Allah. Khi Ngài muốn bất cứ điều gì, Ngài chỉ cần nói “كن” thì nó sẽ thành đúng như ý của Ngài.
التفاسير العربية:
قَالَ رَبِّ أَنَّىٰ يَكُونُ لِي غُلَٰمٞ وَقَدۡ بَلَغَنِيَ ٱلۡكِبَرُ وَٱمۡرَأَتِي عَاقِرٞۖ قَالَ كَذَٰلِكَ ٱللَّهُ يَفۡعَلُ مَا يَشَآءُ
(Zakariya) nói: “Lạy Thượng Đế của bề tôi, làm sao bề tôi có được đứa con trai khi mà bề tôi đã già yếu còn vợ của bề tôi thì lại là một phụ nữ hiếm muộn?” (Allah) phán: “(Sự việc sẽ xảy ra) đúng như thế bởi Allah làm bất cứ điều gì Ngài muốn.”
التفاسير العربية:
قَالَ رَبِّ ٱجۡعَل لِّيٓ ءَايَةٗۖ قَالَ ءَايَتُكَ أَلَّا تُكَلِّمَ ٱلنَّاسَ ثَلَٰثَةَ أَيَّامٍ إِلَّا رَمۡزٗاۗ وَٱذۡكُر رَّبَّكَ كَثِيرٗا وَسَبِّحۡ بِٱلۡعَشِيِّ وَٱلۡإِبۡكَٰرِ
(Zakariya) thỉnh cầu: “Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài ban cho bề tôi một dấu hiệu nhận biết (vợ bề tôi mang thai)”. (Allah) phán: “Dấu hiệu cho Ngươi là khi Ngươi không thể nói chuyện với mọi người suốt ba ngày liền ngoại trừ việc ra dấu, lúc đó Ngươi hãy tụng niệm Thượng Đế của Ngươi cho thật nhiều và hãy tán dương Ngài sáng chiều.”
التفاسير العربية:
وَإِذۡ قَالَتِ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ يَٰمَرۡيَمُ إِنَّ ٱللَّهَ ٱصۡطَفَىٰكِ وَطَهَّرَكِ وَٱصۡطَفَىٰكِ عَلَىٰ نِسَآءِ ٱلۡعَٰلَمِينَ
(Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nhớ lại) khi các Thiên thần bảo: “Hỡi Maryam! Quả thật, Allah đã chọn ngươi, Ngài tẩy sạch ngươi và chọn ngươi vượt trội hơn thiên hạ.”
التفاسير العربية:
يَٰمَرۡيَمُ ٱقۡنُتِي لِرَبِّكِ وَٱسۡجُدِي وَٱرۡكَعِي مَعَ ٱلرَّٰكِعِينَ
“Hỡi Maryam! Ngươi hãy hết lòng thờ phượng Thượng Đế của ngươi, ngươi hãy quỳ lạy và cúi mình cùng với những người cúi mình (thần phục Allah).”
التفاسير العربية:
ذَٰلِكَ مِنۡ أَنۢبَآءِ ٱلۡغَيۡبِ نُوحِيهِ إِلَيۡكَۚ وَمَا كُنتَ لَدَيۡهِمۡ إِذۡ يُلۡقُونَ أَقۡلَٰمَهُمۡ أَيُّهُمۡ يَكۡفُلُ مَرۡيَمَ وَمَا كُنتَ لَدَيۡهِمۡ إِذۡ يَخۡتَصِمُونَ
Đó là những nguồn tin (về Zakariya và Maryam) thuộc thể loại vô hình mà TA (Allah) đã mặc khải cho Ngươi (Thiên Sứ Muhammad), bởi Ngươi không có mặt lúc họ cùng nhau bắt thăm xem ai trong số họ được quyền ưu tiên bảo hộ Maryam và Ngươi cũng không có mặt lúc họ tranh luận nhau về vấn đề này.
التفاسير العربية:
إِذۡ قَالَتِ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ يَٰمَرۡيَمُ إِنَّ ٱللَّهَ يُبَشِّرُكِ بِكَلِمَةٖ مِّنۡهُ ٱسۡمُهُ ٱلۡمَسِيحُ عِيسَى ٱبۡنُ مَرۡيَمَ وَجِيهٗا فِي ٱلدُّنۡيَا وَٱلۡأٓخِرَةِ وَمِنَ ٱلۡمُقَرَّبِينَ
(Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nhớ lại) khi các Thiên Thần bảo: “Này Maryam! Quả thật, Allah báo cho ngươi tin vui về lời phán từ Ngài (rằng ngươi mang thai đứa con trai), tên của nó là Masih Ysa (Giê-su), con trai của Maryam, nó sẽ được vinh danh ở đời này lẫn Đời Sau và nó sẽ là một trong số những người ở kế cận (Allah).”
التفاسير العربية:
 
ترجمة معاني سورة: آل عمران
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة - فهرس التراجم

ترجمها فريق مركز رواد الترجمة بالتعاون مع جمعية الدعوة بالربوة وجمعية خدمة المحتوى الإسلامي باللغات.

إغلاق