ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة * - فهرس التراجم

XML CSV Excel API
تنزيل الملفات يتضمن الموافقة على هذه الشروط والسياسات

ترجمة معاني آية: (103) سورة: المائدة
مَا جَعَلَ ٱللَّهُ مِنۢ بَحِيرَةٖ وَلَا سَآئِبَةٖ وَلَا وَصِيلَةٖ وَلَا حَامٖ وَلَٰكِنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ يَفۡتَرُونَ عَلَى ٱللَّهِ ٱلۡكَذِبَۖ وَأَكۡثَرُهُمۡ لَا يَعۡقِلُونَ
Allah không hề quy định về Bahirah, Sa-ibah, Wasilah hay Ham gì cả[23] mà chính những kẻ vô đức tin đã bịa đặt điều giả dối cho Allah. Quả thật, đa số bọn họ chẳng hiểu gì.
[23] Người đa thần trước đây đã tự đặt ra những điều mê tín: Bahirah là con lạc đà cái, sữa của nó chỉ dành dâng cúng các thần linh bục tượng, không ai được phép vắt sữa của nó, hoặc là con lạc cái có tai bị chẻ làm đôi. Sa-ibah là con lạc đà cái được thả tự do, nó là con vật dành cúng cho thần linh, nó không được dùng để chuyên chở. Wasilah là con lạc đà cái dùng để cúng các thần linh, không được dùng để chuyên chở vì nó đều đẻ con cái trong hai lứa đầu. Ham là con lạc đà đực được dùng để phối giống, sau khi nó giao phối đến đủ số lần giao phối theo qui định thì nó được thả tự do, không được dùng chuyên chở, nó là vật cúng các thần linh. (Xem Tafsir Ibnu Jibril và Ibnu Al-Kathir)
التفاسير العربية:
 
ترجمة معاني آية: (103) سورة: المائدة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة - فهرس التراجم

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية ترجمها فريق مركز رواد الترجمة بالتعاون مع موقع دار الإسلام islamhouse.com.

إغلاق