للإطلاع على الموقع بحلته الجديدة

ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة * - فهرس التراجم

XML CSV Excel API
تنزيل الملفات يتضمن الموافقة على هذه الشروط والسياسات

ترجمة معاني سورة: المجادلة   آية:

سورة المجادلة - Al-Mujadalah

قَدۡ سَمِعَ ٱللَّهُ قَوۡلَ ٱلَّتِي تُجَٰدِلُكَ فِي زَوۡجِهَا وَتَشۡتَكِيٓ إِلَى ٱللَّهِ وَٱللَّهُ يَسۡمَعُ تَحَاوُرَكُمَآۚ إِنَّ ٱللَّهَ سَمِيعُۢ بَصِيرٌ
Quả thật, Allah đã nghe thấy lời của người phụ nữ (tên Khawlah bint Tha’labah) tranh luận với Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) về chồng của nàng ta (tên Aws bin As-Samit), và nàng ta đã phàn nàn với Allah và Allah đã nghe thấy cuộc đối thoại của hai ngươi. Thật vậy, Allah là Đấng Hằng Nghe, Đấng Hằng Thấy.
التفاسير العربية:
ٱلَّذِينَ يُظَٰهِرُونَ مِنكُم مِّن نِّسَآئِهِم مَّا هُنَّ أُمَّهَٰتِهِمۡۖ إِنۡ أُمَّهَٰتُهُمۡ إِلَّا ٱلَّٰٓـِٔي وَلَدۡنَهُمۡۚ وَإِنَّهُمۡ لَيَقُولُونَ مُنكَرٗا مِّنَ ٱلۡقَوۡلِ وَزُورٗاۚ وَإِنَّ ٱللَّهَ لَعَفُوٌّ غَفُورٞ
Những ai trong các ngươi thôi vợ của mình theo lối Zhihar[1] thì hãy biết rằng vợ của họ không phải là mẹ của họ. Bởi lẽ mẹ của họ là người đã sinh đẻ ra họ. Quả thật, họ đang nói một tuyên bố phản cảm và sai sự thật. Tuy nhiên, Allah thực sự là Đấng Hằng Tha Thứ, Đấng Độ Lượng.
[1] Zhihar là một hình thức thôi vợ của những người Ả-rập thời trước Islam bằng câu thành ngữ mà họ thường dùng để nói với vợ của mình: “Cô đối với tôi giống như cái lưng của mẹ tôi vậy!” ngụ ý không được phép ăn nằm với vợ.
التفاسير العربية:
وَٱلَّذِينَ يُظَٰهِرُونَ مِن نِّسَآئِهِمۡ ثُمَّ يَعُودُونَ لِمَا قَالُواْ فَتَحۡرِيرُ رَقَبَةٖ مِّن قَبۡلِ أَن يَتَمَآسَّاۚ ذَٰلِكُمۡ تُوعَظُونَ بِهِۦۚ وَٱللَّهُ بِمَا تَعۡمَلُونَ خَبِيرٞ
Những ai đã thôi vợ của mình theo lối Zhihar nhưng sau đó muốn rút lại những gì họ đã tuyên bố thì họ (phải chịu phạt bằng cách) chuộc tự do cho một người nô lệ trước khi hai người trở lại chăn gối với nhau. Đó là những gì các ngươi được răn dạy và Allah thông toàn những gì các ngươi làm.
التفاسير العربية:
فَمَن لَّمۡ يَجِدۡ فَصِيَامُ شَهۡرَيۡنِ مُتَتَابِعَيۡنِ مِن قَبۡلِ أَن يَتَمَآسَّاۖ فَمَن لَّمۡ يَسۡتَطِعۡ فَإِطۡعَامُ سِتِّينَ مِسۡكِينٗاۚ ذَٰلِكَ لِتُؤۡمِنُواْ بِٱللَّهِ وَرَسُولِهِۦۚ وَتِلۡكَ حُدُودُ ٱللَّهِۗ وَلِلۡكَٰفِرِينَ عَذَابٌ أَلِيمٌ
Nhưng nếu ai không tìm thấy (nô lệ để phóng thích) thì phải nhịn chay trong hai tháng liên tiếp trước khi hai người trở lại chăn gối với nhau. Nhưng nếu ai không thể (nhịn chay trong hai tháng liên tiếp) thì phải nuôi ăn sáu mươi người nghèo. Đó là để chứng tỏ các ngươi có đức tin nơi Allah và Sứ Giả của Ngài. Và đó là giới hạn của Allah. Quả thật, những kẻ vô đức tin sẽ phải chịu một sự trừng phạt đau đớn.
التفاسير العربية:
إِنَّ ٱلَّذِينَ يُحَآدُّونَ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥ كُبِتُواْ كَمَا كُبِتَ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡۚ وَقَدۡ أَنزَلۡنَآ ءَايَٰتِۭ بَيِّنَٰتٖۚ وَلِلۡكَٰفِرِينَ عَذَابٞ مُّهِينٞ
Những kẻ chống lại Allah và Sứ Giả của Ngài chắc chắn sẽ bị hạ nhục giống như những kẻ thời trước chúng. Quả thật, TA đã ban xuống các Lời Mặc Khải rõ ràng và những kẻ vô đức tin sẽ phải chịu một trừng phạt đầy nhục nhã.
التفاسير العربية:
يَوۡمَ يَبۡعَثُهُمُ ٱللَّهُ جَمِيعٗا فَيُنَبِّئُهُم بِمَا عَمِلُوٓاْۚ أَحۡصَىٰهُ ٱللَّهُ وَنَسُوهُۚ وَٱللَّهُ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ شَهِيدٌ
Vào Ngày mà Allah dựng sống lại tất cả bọn chúng, Ngài sẽ cho chúng biết những điều mà chúng đã làm. Allah đã cho ghi chép tất cả nhưng chúng đã quên. Quả thật, Allah làm chứng cho tất cả mọi thứ.
التفاسير العربية:
 
ترجمة معاني سورة: المجادلة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة - فهرس التراجم

ترجمها فريق مركز رواد الترجمة بالتعاون مع جمعية الدعوة بالربوة وجمعية خدمة المحتوى الإسلامي باللغات.

إغلاق