ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة * - فهرس التراجم

XML CSV Excel API
تنزيل الملفات يتضمن الموافقة على هذه الشروط والسياسات

ترجمة معاني سورة: الجمعة   آية:

سورة الجمعة - Chương Al-Jumu-'ah

يُسَبِّحُ لِلَّهِ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِ ٱلۡمَلِكِ ٱلۡقُدُّوسِ ٱلۡعَزِيزِ ٱلۡحَكِيمِ
Vạn vật trong các tầng trời và vạn vật trên trái đất đều tán dương tôn cao Allah, Đấng Chúa Thượng, Đấng Linh Thiêng, Đấng Chí Tôn, Đấng Thông Thái.
التفاسير العربية:
هُوَ ٱلَّذِي بَعَثَ فِي ٱلۡأُمِّيِّـۧنَ رَسُولٗا مِّنۡهُمۡ يَتۡلُواْ عَلَيۡهِمۡ ءَايَٰتِهِۦ وَيُزَكِّيهِمۡ وَيُعَلِّمُهُمُ ٱلۡكِتَٰبَ وَٱلۡحِكۡمَةَ وَإِن كَانُواْ مِن قَبۡلُ لَفِي ضَلَٰلٖ مُّبِينٖ
Chính Ngài là Đấng đã dựng lên trong đám dân mù chữ (Ả-rập tại Makkah) một vị Sứ Giả xuất thân từ họ để đọc cho họ nghe các lời mặc khải của Ngài, thanh tẩy họ và dạy họ Kinh Sách cũng như sự khôn ngoan – mặc dù trước đó họ thực sự đã lầm lạc.
التفاسير العربية:
وَءَاخَرِينَ مِنۡهُمۡ لَمَّا يَلۡحَقُواْ بِهِمۡۚ وَهُوَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡحَكِيمُ
Và (Ngài phái Y đến với) những người khác trong số họ chưa tham gia cùng với họ. Quả thật, Ngài là Đấng Chí Tôn, Đấng Thông Thái.
التفاسير العربية:
ذَٰلِكَ فَضۡلُ ٱللَّهِ يُؤۡتِيهِ مَن يَشَآءُۚ وَٱللَّهُ ذُو ٱلۡفَضۡلِ ٱلۡعَظِيمِ
Đó là hồng phúc của Allah mà Ngài ban cho ai Ngài muốn. Và Allah là chủ nhân của hồng phúc vĩ đại.
التفاسير العربية:
مَثَلُ ٱلَّذِينَ حُمِّلُواْ ٱلتَّوۡرَىٰةَ ثُمَّ لَمۡ يَحۡمِلُوهَا كَمَثَلِ ٱلۡحِمَارِ يَحۡمِلُ أَسۡفَارَۢاۚ بِئۡسَ مَثَلُ ٱلۡقَوۡمِ ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِۚ وَٱللَّهُ لَا يَهۡدِي ٱلۡقَوۡمَ ٱلظَّٰلِمِينَ
Hình ảnh của những người được giao cho Kinh Tawrah nhưng rồi không thi hành theo nó giống như hình ảnh của một con lừa chở trên lưng nó hằng đống sách. Thật khốn khổ và tồi tệ cho đám người phủ nhận các Lời Mặc Khải của Allah; và Allah không hướng dẫn đám người làm điều sai quấy.
التفاسير العربية:
قُلۡ يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ هَادُوٓاْ إِن زَعَمۡتُمۡ أَنَّكُمۡ أَوۡلِيَآءُ لِلَّهِ مِن دُونِ ٱلنَّاسِ فَتَمَنَّوُاْ ٱلۡمَوۡتَ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy nói: “Hỡi những người Do Thái! Nếu các ngươi tuyên bố rằng chỉ có các ngươi là những vị Wali của Allah chứ không bao gồm những ai khác trong thiên hạ thì các ngươi hãy cầu mong được chết nếu các ngươi thành thật.”
التفاسير العربية:
وَلَا يَتَمَنَّوۡنَهُۥٓ أَبَدَۢا بِمَا قَدَّمَتۡ أَيۡدِيهِمۡۚ وَٱللَّهُ عَلِيمُۢ بِٱلظَّٰلِمِينَ
Nhưng chúng sẽ không bao giờ dám cầu mong điều đó vì những gì bàn tay của chúng đã gởi đi trước. Quả thật, Allah biết rõ những kẻ làm điều sai quấy.
التفاسير العربية:
قُلۡ إِنَّ ٱلۡمَوۡتَ ٱلَّذِي تَفِرُّونَ مِنۡهُ فَإِنَّهُۥ مُلَٰقِيكُمۡۖ ثُمَّ تُرَدُّونَ إِلَىٰ عَٰلِمِ ٱلۡغَيۡبِ وَٱلشَّهَٰدَةِ فَيُنَبِّئُكُم بِمَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy nói (với những người Do Thái đó): “Quả thật, cái chết mà các ngươi chạy trốn khỏi nó chắc chắn sẽ gặp các ngươi. Sau đó, các ngươi sẽ được đưa trả về cho Đấng biết điều vô hình và hữu hình, và Ngài sẽ cho các ngươi biết về những gì các ngươi đã từng làm (trên trần thế).”
التفاسير العربية:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِذَا نُودِيَ لِلصَّلَوٰةِ مِن يَوۡمِ ٱلۡجُمُعَةِ فَٱسۡعَوۡاْ إِلَىٰ ذِكۡرِ ٱللَّهِ وَذَرُواْ ٱلۡبَيۡعَۚ ذَٰلِكُمۡ خَيۡرٞ لَّكُمۡ إِن كُنتُمۡ تَعۡلَمُونَ
Hỡi những người có đức tin! Khi được mời gọi đến lễ nguyện Salah Jumu’ah (vào ngày thứ sáu) thì các ngươi hãy nhanh chân tiến đến với việc tụng niệm Allah và hãy tạm gác lại việc mua bán. Điều đó tốt cho các ngươi nếu các ngươi biết.
التفاسير العربية:
فَإِذَا قُضِيَتِ ٱلصَّلَوٰةُ فَٱنتَشِرُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَٱبۡتَغُواْ مِن فَضۡلِ ٱللَّهِ وَٱذۡكُرُواْ ٱللَّهَ كَثِيرٗا لَّعَلَّكُمۡ تُفۡلِحُونَ
Và khi cuộc lễ nguyện Salah đã được kết thúc, các ngươi hãy phân tán khắp nơi trên trái đất và tìm kiếm bổng lộc của Allah, và các ngươi hãy nhớ đến Allah thật nhiều mong rằng các ngươi có thể thành đạt.
التفاسير العربية:
وَإِذَا رَأَوۡاْ تِجَٰرَةً أَوۡ لَهۡوًا ٱنفَضُّوٓاْ إِلَيۡهَا وَتَرَكُوكَ قَآئِمٗاۚ قُلۡ مَا عِندَ ٱللَّهِ خَيۡرٞ مِّنَ ٱللَّهۡوِ وَمِنَ ٱلتِّجَٰرَةِۚ وَٱللَّهُ خَيۡرُ ٱلرَّٰزِقِينَ
(Một số tín đồ Muslim), khi nhìn thấy một cuộc giao dịch mua bán hoặc một cuộc vui chơi nào thì họ liền lao đến đó và bỏ mặc Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) đứng trơ (trên bục giảng). Ngươi hãy nói với họ: “Những gì ở nơi Allah tốt đẹp hơn cuộc vui chơi và việc mua bán. Quả thật, Allah là Đấng ban phát bổng lộc tốt nhất.”
التفاسير العربية:
 
ترجمة معاني سورة: الجمعة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة - فهرس التراجم

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية ترجمها فريق مركز رواد الترجمة بالتعاون مع موقع دار الإسلام islamhouse.com.

إغلاق