Check out the new design

আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামীজ অনুবাদ- হাছান আব্দুল কৰীম * - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ


অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আন-নামল   আয়াত:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَآ إِلَىٰ ثَمُودَ أَخَاهُمۡ صَٰلِحًا أَنِ ٱعۡبُدُواْ ٱللَّهَ فَإِذَا هُمۡ فَرِيقَانِ يَخۡتَصِمُونَ
Và quả thật trước đây, TA đã cử đến với người dân Thamud người anh em của họ Saleh, Y bảo họ: “Các người hãy thờ phụng Allah.” Nhưng lúc đó họ chia thành hai nhóm tranh chấp nhau.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
قَالَ يَٰقَوۡمِ لِمَ تَسۡتَعۡجِلُونَ بِٱلسَّيِّئَةِ قَبۡلَ ٱلۡحَسَنَةِۖ لَوۡلَا تَسۡتَغۡفِرُونَ ٱللَّهَ لَعَلَّكُمۡ تُرۡحَمُونَ
Saleh bảo: “Hỡi dân ta! Tại sao các người chỉ muốn hối thúc điều dữ đến trước điều lành? Tại sao các người không cầu xin Allah tha thứ để may ra các người được khoan dung?”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
قَالُواْ ٱطَّيَّرۡنَا بِكَ وَبِمَن مَّعَكَۚ قَالَ طَٰٓئِرُكُمۡ عِندَ ٱللَّهِۖ بَلۡ أَنتُمۡ قَوۡمٞ تُفۡتَنُونَ
Họ đáp: “Chúng tôi đoán ông là một người mang điềm xui xẻo đến cho chúng tôi.” Saleh bảo: “Điềm xui của các người ở nơi Allah; không, các người là một đám dân đang bị thử thách.”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَكَانَ فِي ٱلۡمَدِينَةِ تِسۡعَةُ رَهۡطٖ يُفۡسِدُونَ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَلَا يُصۡلِحُونَ
Trong thành phố, có chín người hay làm điều thối nát trong xứ nhưng không chịu sửa mình.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
قَالُواْ تَقَاسَمُواْ بِٱللَّهِ لَنُبَيِّتَنَّهُۥ وَأَهۡلَهُۥ ثُمَّ لَنَقُولَنَّ لِوَلِيِّهِۦ مَا شَهِدۡنَا مَهۡلِكَ أَهۡلِهِۦ وَإِنَّا لَصَٰدِقُونَ
Họ bảo (nhau): “Hãy cùng nhau thề nhân danh Allah rằng bọn mình nhất định sẽ tấn công giết y và gia đình của y vào ban đêm rồi bọn mình sẽ cho người thừa kế của y biết bọn mình không hề biết gì đến việc gia đình của y bị thủ tiêu và quả thật bọn mình nói thật.”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَمَكَرُواْ مَكۡرٗا وَمَكَرۡنَا مَكۡرٗا وَهُمۡ لَا يَشۡعُرُونَ
Và họ mưu đồ sắp đặt một kế hoạch và TA (Allah) cũng sắp đặt một kế hoạch trong lúc họ không nhận thấy điều đó.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
فَٱنظُرۡ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ مَكۡرِهِمۡ أَنَّا دَمَّرۡنَٰهُمۡ وَقَوۡمَهُمۡ أَجۡمَعِينَ
Bởi thế, hãy xem kết quả của kế hoạch của họ như thế nào. Quả thật, TA đã tiêu diệt họ và toàn bộ đám dân của họ.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
فَتِلۡكَ بُيُوتُهُمۡ خَاوِيَةَۢ بِمَا ظَلَمُوٓاْۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗ لِّقَوۡمٖ يَعۡلَمُونَ
Vì vậy, nhà cửa của họ đã bị tàn phá ngổn ngang vì tội họ đã hành động sai quấy. Thật sự, trong (câu chuyện) đó là một bài học cho đám người hiểu biết.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَأَنجَيۡنَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَكَانُواْ يَتَّقُونَ
Và TA đã cứu sống những người tin tưởng và những người ngay chính sợ Allah.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَلُوطًا إِذۡ قَالَ لِقَوۡمِهِۦٓ أَتَأۡتُونَ ٱلۡفَٰحِشَةَ وَأَنتُمۡ تُبۡصِرُونَ
Và (hãy nhớ lại) Lut khi Y bảo người dân của Y: “Phải chăng các người đã làm điều khả ố trong lúc các người thấy rõ."
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
أَئِنَّكُمۡ لَتَأۡتُونَ ٱلرِّجَالَ شَهۡوَةٗ مِّن دُونِ ٱلنِّسَآءِۚ بَلۡ أَنتُمۡ قَوۡمٞ تَجۡهَلُونَ
Phải chăng vì dâm dục các người đã giao hợp với đàn ông thay vì phụ nữ? Không, các người là một đám dân đã quen thói làm điều ngu dốt.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
 
অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আন-নামল
ছুৰাৰ তালিকা পৃষ্ঠা নং
 
আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামীজ অনুবাদ- হাছান আব্দুল কৰীম - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ

ইয়াক হাছান আব্দুল কৰীমে অনুবাদ কৰিছে। মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাৰ তত্ত্বাৱধানত ইয়াক সংশোধন তথা উন্নীত কৰা হৈছে। ধাৰাবাহিক উন্নীত কৰণ, মূল্যায়ন আৰু মতামত প্ৰকাশৰ উদ্দেশ্যে মূল অনুবাদটো উন্মুক্ত কৰা হ'ল।

বন্ধ