Check out the new design

আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামীজ অনুবাদ- হাছান আব্দুল কৰীম * - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ


অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আল-আহযাব   আয়াত:
يَسۡـَٔلُكَ ٱلنَّاسُ عَنِ ٱلسَّاعَةِۖ قُلۡ إِنَّمَا عِلۡمُهَا عِندَ ٱللَّهِۚ وَمَا يُدۡرِيكَ لَعَلَّ ٱلسَّاعَةَ تَكُونُ قَرِيبًا
Thiên hạ hỏi Ngươi về Giờ Tận Thế. Hãy bảo (họ): “Chỉ Allah biết nó thôi. Và điều gì làm cho ngươi biết được sự việc đó, biết đâu Giờ Tận Thế đang gần kề.”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
إِنَّ ٱللَّهَ لَعَنَ ٱلۡكَٰفِرِينَ وَأَعَدَّ لَهُمۡ سَعِيرًا
Quả thật, Allah nguyền rủa những kẻ không có đức tin và Ngài đã chuẩn bị cho chúng Lửa ngọn (nơi hỏa ngục).
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
خَٰلِدِينَ فِيهَآ أَبَدٗاۖ لَّا يَجِدُونَ وَلِيّٗا وَلَا نَصِيرٗا
Chúng sẽ ở trong đó đời đời; và sẽ không tìm ra một Vị che chở hoặc một Vị cứu tinh nào cả.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
يَوۡمَ تُقَلَّبُ وُجُوهُهُمۡ فِي ٱلنَّارِ يَقُولُونَ يَٰلَيۡتَنَآ أَطَعۡنَا ٱللَّهَ وَأَطَعۡنَا ٱلرَّسُولَا۠
Vào Ngày mà bộ mặt của chúng bị lật úp vào hỏa ngục, chúng sẽ than: “Thật khổ thân của chúng tôi! Phải chi chúng tôi vâng lệnh Allah và vâng lời Sứ Giả (Muhammad)!”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَقَالُواْ رَبَّنَآ إِنَّآ أَطَعۡنَا سَادَتَنَا وَكُبَرَآءَنَا فَأَضَلُّونَا ٱلسَّبِيلَا۠
Và chúng sẽ thưa: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Bầy tôi đã nghe theo các vị cầm đầu và các ông lớn của bầy tôi; bởi thế họ đã dắt bầy tôi đi lạc đường."
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
رَبَّنَآ ءَاتِهِمۡ ضِعۡفَيۡنِ مِنَ ٱلۡعَذَابِ وَٱلۡعَنۡهُمۡ لَعۡنٗا كَبِيرٗا
“Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin phạt họ gấp đôi và rủa họ bằng lời nguyền rủa thậm tệ nhất.”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا تَكُونُواْ كَٱلَّذِينَ ءَاذَوۡاْ مُوسَىٰ فَبَرَّأَهُ ٱللَّهُ مِمَّا قَالُواْۚ وَكَانَ عِندَ ٱللَّهِ وَجِيهٗا
Hỡi những ai có đức tin! Chớ như những ai đã quấy rầy Musa bởi vì Allah đã giải oan cho Y khỏi những điều (vu khống) mà chúng đã nói; và Y là (một người bề tôi) đáng kính.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ ٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَقُولُواْ قَوۡلٗا سَدِيدٗا
Hỡi những ai có đức tin! Hãy sợ Allah và nói năng thật thà.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
يُصۡلِحۡ لَكُمۡ أَعۡمَٰلَكُمۡ وَيَغۡفِرۡ لَكُمۡ ذُنُوبَكُمۡۗ وَمَن يُطِعِ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥ فَقَدۡ فَازَ فَوۡزًا عَظِيمًا
Ngài sẽ cải thiện việc làm của các ngươi cho các ngươi và tha tội cho các ngươi; và ai vâng lệnh Allah và Sứ Giả của Ngài thì chắc chắn sẽ thành đạt vẽ vang.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
إِنَّا عَرَضۡنَا ٱلۡأَمَانَةَ عَلَى ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَٱلۡجِبَالِ فَأَبَيۡنَ أَن يَحۡمِلۡنَهَا وَأَشۡفَقۡنَ مِنۡهَا وَحَمَلَهَا ٱلۡإِنسَٰنُۖ إِنَّهُۥ كَانَ ظَلُومٗا جَهُولٗا
Quả thật, TA đã trao việc ủy thác trọng trách và sứ mạng tinh thần cho các tầng trời và trái đất và núi non nhưng chúng từ chối và vì cả sợ nên đã tránh xa nó; Nhưng con người lãnh nó; rõ ràng y hết sức sai quấy, ngu muội.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
لِّيُعَذِّبَ ٱللَّهُ ٱلۡمُنَٰفِقِينَ وَٱلۡمُنَٰفِقَٰتِ وَٱلۡمُشۡرِكِينَ وَٱلۡمُشۡرِكَٰتِ وَيَتُوبَ ٱللَّهُ عَلَى ٱلۡمُؤۡمِنِينَ وَٱلۡمُؤۡمِنَٰتِۗ وَكَانَ ٱللَّهُ غَفُورٗا رَّحِيمَۢا
(Làm thế) để Allah trừng phạt những tên giả tạo đức tin, nam và nữ; và (trừng phạt) những kẻ thờ đa thần nam và nữ; và để Ngài lượng thứ cho những người có đức tin, nam và nữ. Và Allah Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
 
অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আল-আহযাব
ছুৰাৰ তালিকা পৃষ্ঠা নং
 
আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামীজ অনুবাদ- হাছান আব্দুল কৰীম - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ

ইয়াক হাছান আব্দুল কৰীমে অনুবাদ কৰিছে। মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাৰ তত্ত্বাৱধানত ইয়াক সংশোধন তথা উন্নীত কৰা হৈছে। ধাৰাবাহিক উন্নীত কৰণ, মূল্যায়ন আৰু মতামত প্ৰকাশৰ উদ্দেশ্যে মূল অনুবাদটো উন্মুক্ত কৰা হ'ল।

বন্ধ