Check out the new design

আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামীজ অনুবাদ- হাছান আব্দুল কৰীম * - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ


অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আত-তালাক্ব   আয়াত:
أَسۡكِنُوهُنَّ مِنۡ حَيۡثُ سَكَنتُم مِّن وُجۡدِكُمۡ وَلَا تُضَآرُّوهُنَّ لِتُضَيِّقُواْ عَلَيۡهِنَّۚ وَإِن كُنَّ أُوْلَٰتِ حَمۡلٖ فَأَنفِقُواْ عَلَيۡهِنَّ حَتَّىٰ يَضَعۡنَ حَمۡلَهُنَّۚ فَإِنۡ أَرۡضَعۡنَ لَكُمۡ فَـَٔاتُوهُنَّ أُجُورَهُنَّ وَأۡتَمِرُواْ بَيۡنَكُم بِمَعۡرُوفٖۖ وَإِن تَعَاسَرۡتُمۡ فَسَتُرۡضِعُ لَهُۥٓ أُخۡرَىٰ
Hãy để cho những người vợ ly dị trú ngụ nơi nào mà các ngươi đang ở tùy theo phương tiện của các ngươi nhưng chớ đày đọa họ để áp bức họ bỏ đi. Và nếu họ mang thai thì hãy cấp dưỡng cho họ đến khi hạ sanh. Và nếu họ cho con bú thì hãy trang trải cho họ; và hãy tham khảo ý kiến lẫn nhau một cách biết điều. Nếu các ngươi gặp khó khăn (trong việc cho con bú) thì người đàn bà khác sẽ cho đứa con bú giùm cho y (với sở phí của y).
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
لِيُنفِقۡ ذُو سَعَةٖ مِّن سَعَتِهِۦۖ وَمَن قُدِرَ عَلَيۡهِ رِزۡقُهُۥ فَلۡيُنفِقۡ مِمَّآ ءَاتَىٰهُ ٱللَّهُۚ لَا يُكَلِّفُ ٱللَّهُ نَفۡسًا إِلَّا مَآ ءَاتَىٰهَاۚ سَيَجۡعَلُ ٱللَّهُ بَعۡدَ عُسۡرٖ يُسۡرٗا
Người giàu phương tiện sẽ cấp dưỡng theo phương tiện của mình. Và người eo hẹp phương tiện sẽ cấp dưỡng theo phương tiện mà Allah đã ban cấp. Allah chỉ bắt mỗi người chịu gánh nặng (phí tổn) tùy theo phương tiện mà Ngài đã ban cho. Allah sẽ làm nhẹ gánh lo sau nỗi khó khăn (túng quẫn).
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَكَأَيِّن مِّن قَرۡيَةٍ عَتَتۡ عَنۡ أَمۡرِ رَبِّهَا وَرُسُلِهِۦ فَحَاسَبۡنَٰهَا حِسَابٗا شَدِيدٗا وَعَذَّبۡنَٰهَا عَذَابٗا نُّكۡرٗا
Và có bao nhiêu thị trấn đã chống đối Mệnh Lệnh của Thượng Đế của chúng và (chống đối) các Sứ Giả của Ngài? Bởi thế, TA đã thanh toán chúng bằng một cuộc thanh toán dữ dội. Và TA đã trừng phạt chúng bằng một cuộc trừng phạt ghê rợn.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
فَذَاقَتۡ وَبَالَ أَمۡرِهَا وَكَانَ عَٰقِبَةُ أَمۡرِهَا خُسۡرًا
Bởi thế, chúng đã nếm hậu quả tai hại về công việc của chúng và kết cuộc của công việc của chúng là mất mát thua thiệt.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
أَعَدَّ ٱللَّهُ لَهُمۡ عَذَابٗا شَدِيدٗاۖ فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ يَٰٓأُوْلِي ٱلۡأَلۡبَٰبِ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْۚ قَدۡ أَنزَلَ ٱللَّهُ إِلَيۡكُمۡ ذِكۡرٗا
Allah đã chuẩn bị cho chúng một sự trừng phạt nghiêm khắc (ở đời sau). Bởi thế, hãy sợ Allah hỡi những người hiểu biết, những ai có đức tin. Quả thật, Allah đã ban xuống cho các ngươi Lời Nhắc Nhở (Qur'an).
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
رَّسُولٗا يَتۡلُواْ عَلَيۡكُمۡ ءَايَٰتِ ٱللَّهِ مُبَيِّنَٰتٖ لِّيُخۡرِجَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ مِنَ ٱلظُّلُمَٰتِ إِلَى ٱلنُّورِۚ وَمَن يُؤۡمِنۢ بِٱللَّهِ وَيَعۡمَلۡ صَٰلِحٗا يُدۡخِلۡهُ جَنَّٰتٖ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهَا ٱلۡأَنۡهَٰرُ خَٰلِدِينَ فِيهَآ أَبَدٗاۖ قَدۡ أَحۡسَنَ ٱللَّهُ لَهُۥ رِزۡقًا
Một Sứ Giả (của Allah) đọc cho các ngươi các Lời Mặc Khải của Allah, giải thích rõ sự việc, để Ngài có thể đưa những ai có đức tin và làm việc thiện bước từ tăm tối ra ánh sáng; và ai tin tưởng nơi Allah và làm việc thiện thì sẽ được Ngài đưa vào những Ngôi Vườn bên dưới có các dòng sông chảy để ở trong đó đời đời. Chắc chắn, Allah sẽ cung cấp cho y lương thực tốt nhất.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
ٱللَّهُ ٱلَّذِي خَلَقَ سَبۡعَ سَمَٰوَٰتٖ وَمِنَ ٱلۡأَرۡضِ مِثۡلَهُنَّۖ يَتَنَزَّلُ ٱلۡأَمۡرُ بَيۡنَهُنَّ لِتَعۡلَمُوٓاْ أَنَّ ٱللَّهَ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ قَدِيرٞ وَأَنَّ ٱللَّهَ قَدۡ أَحَاطَ بِكُلِّ شَيۡءٍ عِلۡمَۢا
Allah là Đấng đã tạo hóa bảy tầng trời và cái giống như chúng của trái đất. Mệnh Lệnh (của Allah) đi xuống giữa chúng (các tầng trời và tầng đất) để cho các ngươi biết Allah là Đấng Toàn Năng trên tất cả mọi thứ và rằng Allah bao trùm (quán xuyến) hết tất cả mọi vật (việc) với sự Hiểu Biết của Ngài.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
 
অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আত-তালাক্ব
ছুৰাৰ তালিকা পৃষ্ঠা নং
 
আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামীজ অনুবাদ- হাছান আব্দুল কৰীম - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ

ترجمها حسن عبد الكريم. تم تطويرها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرآي والتقييم والتطوير المستمر.

বন্ধ