Check out the new design

আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামিজ অনুবাদ- মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাহ * - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

অৰ্থানুবাদ ছুৰা: ইব্ৰাহীম   আয়াত:
تُؤۡتِيٓ أُكُلَهَا كُلَّ حِينِۭ بِإِذۡنِ رَبِّهَاۗ وَيَضۡرِبُ ٱللَّهُ ٱلۡأَمۡثَالَ لِلنَّاسِ لَعَلَّهُمۡ يَتَذَكَّرُونَ
Nó luôn kết trái trong mọi mùa theo phép của Thượng Đế của nó. Allah đưa ra các hình ảnh thí dụ cho nhân loại, mong rằng họ lưu tâm.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَمَثَلُ كَلِمَةٍ خَبِيثَةٖ كَشَجَرَةٍ خَبِيثَةٍ ٱجۡتُثَّتۡ مِن فَوۡقِ ٱلۡأَرۡضِ مَا لَهَا مِن قَرَارٖ
Còn hình ảnh thí dụ về lời nói xấu (Shirk) giống như một loại cây xấu, bị bật gốc khỏi mặt đất, không có bất kỳ sự ổn định nào.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
يُثَبِّتُ ٱللَّهُ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ بِٱلۡقَوۡلِ ٱلثَّابِتِ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا وَفِي ٱلۡأٓخِرَةِۖ وَيُضِلُّ ٱللَّهُ ٱلظَّٰلِمِينَۚ وَيَفۡعَلُ ٱللَّهُ مَا يَشَآءُ
Allah giữ vững lời nói của những người có đức tin trên cõi đời này và ở Đời Sau. Và Allah bỏ mặc những kẻ làm điều sai quấy đi lạc. Và Allah làm bất cứ điều gì Ngài muốn.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
۞ أَلَمۡ تَرَ إِلَى ٱلَّذِينَ بَدَّلُواْ نِعۡمَتَ ٱللَّهِ كُفۡرٗا وَأَحَلُّواْ قَوۡمَهُمۡ دَارَ ٱلۡبَوَارِ
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) không thấy những kẻ đã đánh đổi ân huệ của Allah bằng sự vô ơn với Ngài và đẩy cộng đồng của mình rơi vào sự diệt vong sao?
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
جَهَنَّمَ يَصۡلَوۡنَهَاۖ وَبِئۡسَ ٱلۡقَرَارُ
(Sự diệt vong đó chính là) Hoả Ngục, nơi mà chúng sẽ bị thiêu đốt, và (đó là) một chốn định cư tồi tệ và khốn khổ.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَجَعَلُواْ لِلَّهِ أَندَادٗا لِّيُضِلُّواْ عَن سَبِيلِهِۦۗ قُلۡ تَمَتَّعُواْ فَإِنَّ مَصِيرَكُمۡ إِلَى ٱلنَّارِ
(Sở dĩ chúng bị thiêu đốt trong Hoả Ngục) là do chúng đã dựng lên những thần linh ngang vai với Allah hầu lôi kéo thiên hạ đi lạc khỏi con đường của Ngài. (Hỡi Thiên Sứ Muhammad), Ngươi hãy nói với chúng: “Các ngươi hãy cứ tận hưởng (một thời gian), vì rồi đây điểm đến cuối cùng của các ngươi sẽ là Hỏa Ngục.”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
قُل لِّعِبَادِيَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ يُقِيمُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَيُنفِقُواْ مِمَّا رَزَقۡنَٰهُمۡ سِرّٗا وَعَلَانِيَةٗ مِّن قَبۡلِ أَن يَأۡتِيَ يَوۡمٞ لَّا بَيۡعٞ فِيهِ وَلَا خِلَٰلٌ
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy bảo đám bầy tôi có đức tin của TA rằng họ hãy dâng lễ nguyện Salah và chi dùng bổng lộc mà TA đã ban cấp cho họ (cho con đường chính nghĩa của TA) một cách thầm kín và công khai trước khi đến Ngày sẽ không còn việc mua bán trao đổi cũng như bất kỳ tình bạn nào.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
ٱللَّهُ ٱلَّذِي خَلَقَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ وَأَنزَلَ مِنَ ٱلسَّمَآءِ مَآءٗ فَأَخۡرَجَ بِهِۦ مِنَ ٱلثَّمَرَٰتِ رِزۡقٗا لَّكُمۡۖ وَسَخَّرَ لَكُمُ ٱلۡفُلۡكَ لِتَجۡرِيَ فِي ٱلۡبَحۡرِ بِأَمۡرِهِۦۖ وَسَخَّرَ لَكُمُ ٱلۡأَنۡهَٰرَ
Allah là Đấng đã tạo ra trời đất và cho mưa từ trên trời xuống làm mọc ra cây trái để cung cấp nguồn bổng lộc cho các ngươi. Chính Ngài là Đấng đã chế ngự cho các ngươi những con tàu có thể chạy trên biển cả theo mệnh lệnh của Ngài; và cũng chính Ngài đã chế ngự cho các ngươi những dòng sông (để các ngươi sử dụng).
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَسَخَّرَ لَكُمُ ٱلشَّمۡسَ وَٱلۡقَمَرَ دَآئِبَيۡنِۖ وَسَخَّرَ لَكُمُ ٱلَّيۡلَ وَٱلنَّهَارَ
Và chính Ngài đã chế ngự cho các ngươi mặt trời, mặt trăng khi cả hai di chuyển theo quỹ đạo nhất định (của chúng) và chính Ngài đã chế ngự cho các ngươi ban đêm và ban ngày (để các ngươi nghỉ ngơi và tìm kế sinh nhai).
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
 
অৰ্থানুবাদ ছুৰা: ইব্ৰাহীম
ছুৰাৰ তালিকা পৃষ্ঠা নং
 
আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামিজ অনুবাদ- মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাহ - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ

অনুবাদ কৰিছে جمعية الدعوة بالربوة আৰু جمعية خدمة المحتوى الإسلامي باللغاتৰ সহযোগত মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাৰ অনুবাদক গোষ্ঠীয়ে।

বন্ধ