Check out the new design

আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামিজ অনুবাদ- মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাহ * - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আল-হিজৰ   আয়াত:

Al-Hijr

الٓرۚ تِلۡكَ ءَايَٰتُ ٱلۡكِتَٰبِ وَقُرۡءَانٖ مُّبِينٖ
Alif. Lam. Ra.[1] Đây là những câu của Kinh Sách, và một Qur’an rõ ràng.
[1] Xem lại phần chú thích ở câu 1 của chương Al-Baqarah.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
رُّبَمَا يَوَدُّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لَوۡ كَانُواْ مُسۡلِمِينَ
Có lẽ (chẳng bao lâu nữa sẽ đến lúc) những kẻ vô đức tin ước ao phải chi chúng là những tín đồ Muslim.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
ذَرۡهُمۡ يَأۡكُلُواْ وَيَتَمَتَّعُواْ وَيُلۡهِهِمُ ٱلۡأَمَلُۖ فَسَوۡفَ يَعۡلَمُونَ
(Hỡi Thiên Sứ Muhammad), Ngươi hãy để chúng ăn uống và tận hưởng, hãy để hy vọng hão huyền làm cho chúng vui sướng, vì rồi đây chúng sẽ biết.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَمَآ أَهۡلَكۡنَا مِن قَرۡيَةٍ إِلَّا وَلَهَا كِتَابٞ مَّعۡلُومٞ
TA (Allah) đã không tiêu diệt bất kỳ thị trấn nào ngoại trừ điều đó đã được ấn định từ trước.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
مَّا تَسۡبِقُ مِنۡ أُمَّةٍ أَجَلَهَا وَمَا يَسۡتَـٔۡخِرُونَ
Không một cộng đồng nào ra đi trước kỳ hạn của nó và (cũng không một cộng đồng nào) có thể trì hoãn thêm.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَقَالُواْ يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِي نُزِّلَ عَلَيۡهِ ٱلذِّكۡرُ إِنَّكَ لَمَجۡنُونٞ
(Những kẻ vô đức tin tại Makkah) nói với (Sứ Giả Muhammad): “Này kẻ tự xưng mình nhận được Thông Điệp, ngươi thực sự là một tên điên.”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
لَّوۡمَا تَأۡتِينَا بِٱلۡمَلَٰٓئِكَةِ إِن كُنتَ مِنَ ٱلصَّٰدِقِينَ
“Tại sao ngươi không mang các Thiên Thần đến gặp bọn ta nếu ngươi là một người nói thật?”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
مَا نُنَزِّلُ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةَ إِلَّا بِٱلۡحَقِّ وَمَا كَانُوٓاْ إِذٗا مُّنظَرِينَ
TA (Allah) chỉ phái các Thiên Thần xuống vì một lý do chính đáng, và (một khi họ đã xuống) thì (những kẻ vô đức tin) sẽ không được tạm tha (mà sự trừng phạt sẽ được thi hành lập tức).
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
إِنَّا نَحۡنُ نَزَّلۡنَا ٱلذِّكۡرَ وَإِنَّا لَهُۥ لَحَٰفِظُونَ
Thật vậy, chính TA đã ban Thông Điệp Nhắc Nhở (Qur’an) xuống và chính TA sẽ bảo quản Nó.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا مِن قَبۡلِكَ فِي شِيَعِ ٱلۡأَوَّلِينَ
Quả thật, trước Ngươi (Muhammad), TA cũng đã phái các Sứ Giả đến giữa các giáo phái của các cộng đồng thời xưa.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَمَا يَأۡتِيهِم مِّن رَّسُولٍ إِلَّا كَانُواْ بِهِۦ يَسۡتَهۡزِءُونَ
Và không một Sứ Giả nào đến mà lại không bị họ nhạo báng và giễu cợt.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
كَذَٰلِكَ نَسۡلُكُهُۥ فِي قُلُوبِ ٱلۡمُجۡرِمِينَ
Cũng như thế, TA đã gieo nó vào tấm lòng của những kẻ tội lỗi.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
لَا يُؤۡمِنُونَ بِهِۦ وَقَدۡ خَلَتۡ سُنَّةُ ٱلۡأَوَّلِينَ
Chúng không tin Nó (Qur’an), và tiền lệ của những cộng đồng xưa đã trôi qua.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَلَوۡ فَتَحۡنَا عَلَيۡهِم بَابٗا مِّنَ ٱلسَّمَآءِ فَظَلُّواْ فِيهِ يَعۡرُجُونَ
Cho dù TA có mở riêng một cửa trời dành cho chúng tự do lên xuống,
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
لَقَالُوٓاْ إِنَّمَا سُكِّرَتۡ أَبۡصَٰرُنَا بَلۡ نَحۡنُ قَوۡمٞ مَّسۡحُورُونَ
Thì chúng vẫn nói: “Chắc chắn mắt của chúng ta chỉ bị lóa. Không, chúng ta đã bị trúng bùa.”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
 
অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আল-হিজৰ
ছুৰাৰ তালিকা পৃষ্ঠা নং
 
আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামিজ অনুবাদ- মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাহ - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ

অনুবাদ কৰিছে جمعية الدعوة بالربوة আৰু جمعية خدمة المحتوى الإسلامي باللغاتৰ সহযোগত মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাৰ অনুবাদক গোষ্ঠীয়ে।

বন্ধ