Check out the new design

আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামিজ অনুবাদ- মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাহ * - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আল-আম্বীয়া   আয়াত:

Al-Ambiya'

ٱقۡتَرَبَ لِلنَّاسِ حِسَابُهُمۡ وَهُمۡ فِي غَفۡلَةٖ مُّعۡرِضُونَ
Việc xét xử nhân loại (vào Ngày Phán Xét Cuối Cùng) đang đến gần nhưng họ vẫn ngoảnh mặt làm ngơ.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
مَا يَأۡتِيهِم مِّن ذِكۡرٖ مِّن رَّبِّهِم مُّحۡدَثٍ إِلَّا ٱسۡتَمَعُوهُ وَهُمۡ يَلۡعَبُونَ
Bất cứ điều nhắc nhở mới nào từ Thượng Đế của họ đến với họ, họ đều chỉ nghe nó với thái độ bỡn cợt.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
لَاهِيَةٗ قُلُوبُهُمۡۗ وَأَسَرُّواْ ٱلنَّجۡوَى ٱلَّذِينَ ظَلَمُواْ هَلۡ هَٰذَآ إِلَّا بَشَرٞ مِّثۡلُكُمۡۖ أَفَتَأۡتُونَ ٱلسِّحۡرَ وَأَنتُمۡ تُبۡصِرُونَ
Trái tim của họ thờ ơ. Những kẻ sai quấy đã hội đàm bí mật: “Chẳng phải kẻ này cũng chỉ là một người phàm giống như các người sao? Chẳng lẽ các người bị mê hoặc bởi pháp thuật của hắn trong lúc các người nhận thức rõ (rằng hắn cũng chỉ là người phàm ư)?”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
قَالَ رَبِّي يَعۡلَمُ ٱلۡقَوۡلَ فِي ٱلسَّمَآءِ وَٱلۡأَرۡضِۖ وَهُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡعَلِيمُ
(Thiên Sứ Muhammad) bảo họ: “Thượng Đế của Ta biết rõ từng lời nói trong các tầng trời và trái đất bởi Ngài là Đấng Hằng Nghe, Đấng Hằng Biết.”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
بَلۡ قَالُوٓاْ أَضۡغَٰثُ أَحۡلَٰمِۭ بَلِ ٱفۡتَرَىٰهُ بَلۡ هُوَ شَاعِرٞ فَلۡيَأۡتِنَا بِـَٔايَةٖ كَمَآ أُرۡسِلَ ٱلۡأَوَّلُونَ
(Họ bối rối về những gì Thiên Sứ Muhammad mang đến, có lúc) họ bảo: “Toàn là những giấc mộng lộn xộn” (Có lúc họ bảo): “Không, hắn chỉ bịa đặt ra mà thôi” (Và có lúc họ lại bảo): “Không, hắn là một nhà thơ; chúng ta hãy bảo hắn mang đến cho chúng ta một phép lạ giống như những cái đã được ban cấp cho các vị Thiên Sứ trước kia (nếu như hắn nói thật).”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
مَآ ءَامَنَتۡ قَبۡلَهُم مِّن قَرۡيَةٍ أَهۡلَكۡنَٰهَآۖ أَفَهُمۡ يُؤۡمِنُونَ
Trước họ, các thị trấn đã bị TA tiêu diệt đều đã không có đức tin. Chẳng lẽ họ sẽ có đức tin hay sao?
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا قَبۡلَكَ إِلَّا رِجَالٗا نُّوحِيٓ إِلَيۡهِمۡۖ فَسۡـَٔلُوٓاْ أَهۡلَ ٱلذِّكۡرِ إِن كُنتُمۡ لَا تَعۡلَمُونَ
Và trước Ngươi (Thiên Sứ Muhammad), những Sứ Giả mà TA đã cử đến đều là những người đàn ông phàm tục được TA mặc khải. Cho nên, các ngươi hãy hỏi những người của Kinh Sách nếu các ngươi không biết.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَمَا جَعَلۡنَٰهُمۡ جَسَدٗا لَّا يَأۡكُلُونَ ٱلطَّعَامَ وَمَا كَانُواْ خَٰلِدِينَ
Và TA đã không làm cho họ (các Sứ Giả của TA) thành một cơ thể không ăn uống và họ cũng không phải là những người bất tử.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
ثُمَّ صَدَقۡنَٰهُمُ ٱلۡوَعۡدَ فَأَنجَيۡنَٰهُمۡ وَمَن نَّشَآءُ وَأَهۡلَكۡنَا ٱلۡمُسۡرِفِينَ
Rồi TA đã hoàn tất Lời hứa đối với họ. TA đã cứu sống họ và những ai mà TA muốn. Và TA đã tiêu diệt những kẻ tội lỗi và phản nghịch.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
لَقَدۡ أَنزَلۡنَآ إِلَيۡكُمۡ كِتَٰبٗا فِيهِ ذِكۡرُكُمۡۚ أَفَلَا تَعۡقِلُونَ
Quả thật, TA đã ban xuống cho các ngươi một Kinh Sách (Qur’an), trong đó, là nguồn nhắc nhở cho các ngươi. Thế chẳng lẽ các ngươi không hiểu (điều đó) ư?
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
 
অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আল-আম্বীয়া
ছুৰাৰ তালিকা পৃষ্ঠা নং
 
আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামিজ অনুবাদ- মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাহ - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ

অনুবাদ কৰিছে جمعية الدعوة بالربوة আৰু جمعية خدمة المحتوى الإسلامي باللغاتৰ সহযোগত মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাৰ অনুবাদক গোষ্ঠীয়ে।

বন্ধ