Check out the new design

আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামিজ অনুবাদ- মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাহ * - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আন-নামল   আয়াত:
وَجَحَدُواْ بِهَا وَٱسۡتَيۡقَنَتۡهَآ أَنفُسُهُمۡ ظُلۡمٗا وَعُلُوّٗاۚ فَٱنظُرۡ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلۡمُفۡسِدِينَ
Chúng đã chống đối và ngạo mạn mặc dù trong thâm tâm chúng đã thừa nhận (các phép lạ đó là sự thật). Bởi vậy, Ngươi hãy nhìn xem những kẻ thối nát đã gặp phải hậu quả như thế nào.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَلَقَدۡ ءَاتَيۡنَا دَاوُۥدَ وَسُلَيۡمَٰنَ عِلۡمٗاۖ وَقَالَا ٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ ٱلَّذِي فَضَّلَنَا عَلَىٰ كَثِيرٖ مِّنۡ عِبَادِهِ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Quả thật, TA đã ban cho Dawood (David) và Sulayman (Solomon) nguồn kiến thức, và cả hai nói: Alhamdulillah, Đấng đã ưu đãi bầy tôi nhiều hơn đám bề tôi có đức tin khác của Ngài.”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَوَرِثَ سُلَيۡمَٰنُ دَاوُۥدَۖ وَقَالَ يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّاسُ عُلِّمۡنَا مَنطِقَ ٱلطَّيۡرِ وَأُوتِينَا مِن كُلِّ شَيۡءٍۖ إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ ٱلۡفَضۡلُ ٱلۡمُبِينُ
Sulayman đã kế thừa Dawood, Y bảo: “Hỡi nhân loại, Ta đã được dạy cho kiến thức về tiếng nói của loài chim và đã được ban cho đủ mọi thứ và đây rõ ràng là một hồng phúc.”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَحُشِرَ لِسُلَيۡمَٰنَ جُنُودُهُۥ مِنَ ٱلۡجِنِّ وَٱلۡإِنسِ وَٱلطَّيۡرِ فَهُمۡ يُوزَعُونَ
Đoàn quân của Sulayman gồm Jinn, con người và chim chóc đã được triệu tập trước mặt Y theo đội ngũ chỉnh tề.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
حَتَّىٰٓ إِذَآ أَتَوۡاْ عَلَىٰ وَادِ ٱلنَّمۡلِ قَالَتۡ نَمۡلَةٞ يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّمۡلُ ٱدۡخُلُواْ مَسَٰكِنَكُمۡ لَا يَحۡطِمَنَّكُمۡ سُلَيۡمَٰنُ وَجُنُودُهُۥ وَهُمۡ لَا يَشۡعُرُونَ
Khi đoàn quân đến một thung lũng của loài kiến (thuộc địa phận của Sham), một con kiến lên tiếng: “Hỡi loài kiến, các ngươi hãy mau lui vào chỗ ở của các ngươi kẻo Sulayman và đoàn quân của Người (vô tình) giẫm nát các ngươi trong lúc họ không hề hay biết.”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
فَتَبَسَّمَ ضَاحِكٗا مِّن قَوۡلِهَا وَقَالَ رَبِّ أَوۡزِعۡنِيٓ أَنۡ أَشۡكُرَ نِعۡمَتَكَ ٱلَّتِيٓ أَنۡعَمۡتَ عَلَيَّ وَعَلَىٰ وَٰلِدَيَّ وَأَنۡ أَعۡمَلَ صَٰلِحٗا تَرۡضَىٰهُ وَأَدۡخِلۡنِي بِرَحۡمَتِكَ فِي عِبَادِكَ ٱلصَّٰلِحِينَ
Lấy làm vui thích trước lời nói của kiến, Sulayman mỉm cười và khấn vái: “Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài hãy khiến cho bề tôi biết tạ ơn Ngài về những ân huệ mà Ngài đã ban cho bề tôi, cho cha mẹ của bề tôi, hãy khiến bề tôi làm việc thiện hồng làm hài lòng Ngài và xin lấy đức khoan dung của Ngài mà thâu nhận bề tôi vào đám bầy tôi sùng đạo của Ngài.”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَتَفَقَّدَ ٱلطَّيۡرَ فَقَالَ مَالِيَ لَآ أَرَى ٱلۡهُدۡهُدَ أَمۡ كَانَ مِنَ ٱلۡغَآئِبِينَ
Rồi khi (Sulayman) kiểm tra đoàn chim, Y bảo: “Sao Ta không thấy con Hudhud[3] đâu cả, phải chăng nó vắng mặt?”
[3] Chim đầu rìu còn gọi là chim gõ kiến.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
لَأُعَذِّبَنَّهُۥ عَذَابٗا شَدِيدًا أَوۡ لَأَاْذۡبَحَنَّهُۥٓ أَوۡ لَيَأۡتِيَنِّي بِسُلۡطَٰنٖ مُّبِينٖ
“Ta chắc chắn sẽ phạt nó thật nặng hoặc Ta sẽ giết nó hoặc nó sẽ phải cho Ta biết lý do rõ ràng (về việc nó đã vắng mặt).”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
فَمَكَثَ غَيۡرَ بَعِيدٖ فَقَالَ أَحَطتُ بِمَا لَمۡ تُحِطۡ بِهِۦ وَجِئۡتُكَ مِن سَبَإِۭ بِنَبَإٖ يَقِينٍ
Không dám chậm trễ, con chim liền vội vàng bay về thưa (với Sulayman): “Hạ thần đã phát hiện ra một điều mà bệ hạ chưa biết và hạ thần đã mang về cho bệ hạ một nguồn tin chắc chắn từ xứ Saba' (Sheba).”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
 
অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আন-নামল
ছুৰাৰ তালিকা পৃষ্ঠা নং
 
আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামিজ অনুবাদ- মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাহ - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ

অনুবাদ কৰিছে جمعية الدعوة بالربوة আৰু جمعية خدمة المحتوى الإسلامي باللغاتৰ সহযোগত মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাৰ অনুবাদক গোষ্ঠীয়ে।

বন্ধ