Check out the new design

আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামিজ অনুবাদ- মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাহ * - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আল-মাআৰিজ   আয়াত:
يُبَصَّرُونَهُمۡۚ يَوَدُّ ٱلۡمُجۡرِمُ لَوۡ يَفۡتَدِي مِنۡ عَذَابِ يَوۡمِئِذِۭ بِبَنِيهِ
Họ sẽ được nhìn thấy nhau. Kẻ tội lỗi sẽ ước rằng y có thể được chuộc khỏi sự trừng phạt của Ngày đó bởi các con của mình.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَصَٰحِبَتِهِۦ وَأَخِيهِ
Cả vợ và anh em của y.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَفَصِيلَتِهِ ٱلَّتِي تُـٔۡوِيهِ
Và cả bà con ruột thịt đã hết lòng cùng y trong hoạn nạn.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَمَن فِي ٱلۡأَرۡضِ جَمِيعٗا ثُمَّ يُنجِيهِ
Và cả mọi thứ trên trái đất (nếu y có) để giải cứu bản thân mình.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
كَلَّآۖ إِنَّهَا لَظَىٰ
(Những điều mà kẻ tội lỗi mong muốn) sẽ không bao giờ xảy ra, (điều chắc chắn xảy ra với y) sẽ là ngọn lửa rực cháy (nơi Hỏa Ngục).
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
نَزَّاعَةٗ لِّلشَّوَىٰ
Nó sẽ làm tróc da đầu.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
تَدۡعُواْ مَنۡ أَدۡبَرَ وَتَوَلَّىٰ
Nó sẽ gọi những ai quay lưng lại (với sự thật) và ngoảnh đi (khỏi sự vâng lời).
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَجَمَعَ فَأَوۡعَىٰٓ
Và (những ai chỉ) tom góp và tích trữ (của cải chứ không chi dùng cho con đường chính nghĩa của Allah).
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
۞ إِنَّ ٱلۡإِنسَٰنَ خُلِقَ هَلُوعًا
Thật vậy, con người được tạo ra vốn nôn nóng và tham lam.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
إِذَا مَسَّهُ ٱلشَّرُّ جَزُوعٗا
Khi gặp điều dữ (bệnh tật, nghèo khó) thì mất kiên nhẫn.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَإِذَا مَسَّهُ ٱلۡخَيۡرُ مَنُوعًا
Nhưng khi gặp điều tốt lành (giàu có, khỏe mạnh) thì lại keo kiệt.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
إِلَّا ٱلۡمُصَلِّينَ
Ngoại trừ những người dâng lễ nguyện Salah.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
ٱلَّذِينَ هُمۡ عَلَىٰ صَلَاتِهِمۡ دَآئِمُونَ
Những người mà họ luôn duy trì lễ nguyện Salah của họ.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَٱلَّذِينَ فِيٓ أَمۡوَٰلِهِمۡ حَقّٞ مَّعۡلُومٞ
Và những người trích một phần nhất định từ tài sản của mình như một nghĩa vụ bắt buộc,
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
لِّلسَّآئِلِ وَٱلۡمَحۡرُومِ
Dành cho người ăn xin và người nghèo không xin xỏ.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَٱلَّذِينَ يُصَدِّقُونَ بِيَوۡمِ ٱلدِّينِ
Và những người tin vào Ngày Phán Xét và Thưởng Phạt.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَٱلَّذِينَ هُم مِّنۡ عَذَابِ رَبِّهِم مُّشۡفِقُونَ
Và những người sợ sự trừng phạt của Thượng Đế của họ.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
إِنَّ عَذَابَ رَبِّهِمۡ غَيۡرُ مَأۡمُونٖ
Thật vậy, sự trừng phạt của Thượng Đế của họ là điều mà không ai có thể cảm thấy an toàn.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَٱلَّذِينَ هُمۡ لِفُرُوجِهِمۡ حَٰفِظُونَ
Và những người luôn giữ phần kín của họ (khỏi những hành vi tình dục Haram).
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
إِلَّا عَلَىٰٓ أَزۡوَٰجِهِمۡ أَوۡ مَا مَلَكَتۡ أَيۡمَٰنُهُمۡ فَإِنَّهُمۡ غَيۡرُ مَلُومِينَ
Ngoại trừ với vợ hoặc với những nữ nô lệ dưới quyền của họ thì họ không bị khiển trách.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
فَمَنِ ٱبۡتَغَىٰ وَرَآءَ ذَٰلِكَ فَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡعَادُونَ
Nhưng bất cứ ai tìm kiếm xa hơn ngoài những hành vi tình dục được phép đó thì họ là những kẻ vượt quá giới hạn (của Allah).
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَٱلَّذِينَ هُمۡ لِأَمَٰنَٰتِهِمۡ وَعَهۡدِهِمۡ رَٰعُونَ
Và những người thực hiện đúng sự ủy thác và giao ước.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَٱلَّذِينَ هُم بِشَهَٰدَٰتِهِمۡ قَآئِمُونَ
Và những người chính trực trong việc làm chứng của họ.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَٱلَّذِينَ هُمۡ عَلَىٰ صَلَاتِهِمۡ يُحَافِظُونَ
Và những người (chu đáo) duy trì các lễ nguyện Salah của họ.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
أُوْلَٰٓئِكَ فِي جَنَّٰتٖ مُّكۡرَمُونَ
Đó là những người sẽ vinh dự được ở trong những Ngôi Vườn Thiên Đàng.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
فَمَالِ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ قِبَلَكَ مُهۡطِعِينَ
Chuyện gì xảy ra cho những kẻ vô đức tin? Sao chúng lại vội vàng phủ nhận Ngươi (Thiên Sứ Muhammad)?
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
عَنِ ٱلۡيَمِينِ وَعَنِ ٱلشِّمَالِ عِزِينَ
Từ phía bên phải và bên trái, từng nhóm, từng nhóm một?
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
أَيَطۡمَعُ كُلُّ ٱمۡرِيٕٖ مِّنۡهُمۡ أَن يُدۡخَلَ جَنَّةَ نَعِيمٖ
Lẽ nào mỗi tên trong bọn chúng khao khát được vào Thiên Đàng Hạnh Phúc?
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
كَلَّآۖ إِنَّا خَلَقۡنَٰهُم مِّمَّا يَعۡلَمُونَ
Không bao giờ có chuyện đó! Quả thật, TA đã tạo chúng từ những thứ mà chúng biết.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
فَلَآ أُقۡسِمُ بِرَبِّ ٱلۡمَشَٰرِقِ وَٱلۡمَغَٰرِبِ إِنَّا لَقَٰدِرُونَ
Vì vậy, TA thề bởi Thượng Đế của các điểm ở phương Đông và các điểm phương Tây rằng TA toàn năng.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
 
অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আল-মাআৰিজ
ছুৰাৰ তালিকা পৃষ্ঠা নং
 
আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামিজ অনুবাদ- মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাহ - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ

অনুবাদ কৰিছে جمعية الدعوة بالربوة আৰু جمعية خدمة المحتوى الإسلامي باللغاتৰ সহযোগত মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাৰ অনুবাদক গোষ্ঠীয়ে।

বন্ধ