Check out the new design

Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - Həsən Əbdülkərim. * - Tərcumənin mündəricatı


Mənaların tərcüməsi Surə: əl-Həcc   Ayə:
وَيَسۡتَعۡجِلُونَكَ بِٱلۡعَذَابِ وَلَن يُخۡلِفَ ٱللَّهُ وَعۡدَهُۥۚ وَإِنَّ يَوۡمًا عِندَ رَبِّكَ كَأَلۡفِ سَنَةٖ مِّمَّا تَعُدُّونَ
Và chúng thúc giục Ngươi mang hình phạt đến trong lúc Allah không bao giờ thất hứa trong Lời Hứa của Ngài bởi vì quả thật một Ngày đối với Thượng Đế của Ngươi là bằng một ngàn năm theo niên kỷ do các ngươi ghi đếm.
Ərəbcə təfsirlər:
وَكَأَيِّن مِّن قَرۡيَةٍ أَمۡلَيۡتُ لَهَا وَهِيَ ظَالِمَةٞ ثُمَّ أَخَذۡتُهَا وَإِلَيَّ ٱلۡمَصِيرُ
Và đã có nhiều thị trấn đã được TA gia hạn trong lúc chúng đã làm điều sai quấy. Rồi TA bắt phạt chúng; và tất cả sẽ trở về với TA.
Ərəbcə təfsirlər:
قُلۡ يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّاسُ إِنَّمَآ أَنَا۠ لَكُمۡ نَذِيرٞ مُّبِينٞ
Hãy bảo (hỡi Muhammad): “Hỡi nhân loại! Ta chỉ là một người báo trước công khai (được cử đến) với các người.”
Ərəbcə təfsirlər:
فَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ لَهُم مَّغۡفِرَةٞ وَرِزۡقٞ كَرِيمٞ
Bởi thế, những ai có đức tin và làm việc thiện thì sẽ được (Allah) tha thứ (tội lỗi) và được (Ngài) ban cấp bổng lộc dồi dào.
Ərəbcə təfsirlər:
وَٱلَّذِينَ سَعَوۡاْ فِيٓ ءَايَٰتِنَا مُعَٰجِزِينَ أُوْلَٰٓئِكَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡجَحِيمِ
Ngược lại, những ai tìm mọi cách để phá hoại những Lời Mặc Khải của TA thì sẽ là cư dân của hỏa ngục.
Ərəbcə təfsirlər:
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا مِن قَبۡلِكَ مِن رَّسُولٖ وَلَا نَبِيٍّ إِلَّآ إِذَا تَمَنَّىٰٓ أَلۡقَى ٱلشَّيۡطَٰنُ فِيٓ أُمۡنِيَّتِهِۦ فَيَنسَخُ ٱللَّهُ مَا يُلۡقِي ٱلشَّيۡطَٰنُ ثُمَّ يُحۡكِمُ ٱللَّهُ ءَايَٰتِهِۦۗ وَٱللَّهُ عَلِيمٌ حَكِيمٞ
Và không một Sứ Giả hay một Nabi nào mà TA đã cử đến trước Ngươi (lại không vấp điều này): khi Y mong muốn một điều tốt nào thì Shaytan thừa cơ nhảy vào đưa đề nghị sửa đổi điều Y muốn. Nhưng Allah hủy bỏ điều mà Shaytan đã xúi giục, rồi Allah tiếp tục xác nhận những Lời Mặc Khải của Ngài bởi vì Allah Toàn Tri, Rất Mực Sáng Suốt.
Ərəbcə təfsirlər:
لِّيَجۡعَلَ مَا يُلۡقِي ٱلشَّيۡطَٰنُ فِتۡنَةٗ لِّلَّذِينَ فِي قُلُوبِهِم مَّرَضٞ وَٱلۡقَاسِيَةِ قُلُوبُهُمۡۗ وَإِنَّ ٱلظَّٰلِمِينَ لَفِي شِقَاقِۭ بَعِيدٖ
(Làm thế) để Ngài dừng điều mà Shaytan đã xen vào làm một sự thử thách đối với những ai mang trong lòng một căn bệnh (nghi hoặc và giả dối) và với những ai mà tấm lòng đã chai cứng. Và chắc chắn những kẻ làm điều sai quấy sẽ ở trong sự phân hóa cách biệt xa (Chân Lý).
Ərəbcə təfsirlər:
وَلِيَعۡلَمَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡعِلۡمَ أَنَّهُ ٱلۡحَقُّ مِن رَّبِّكَ فَيُؤۡمِنُواْ بِهِۦ فَتُخۡبِتَ لَهُۥ قُلُوبُهُمۡۗ وَإِنَّ ٱللَّهَ لَهَادِ ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Và để cho những ai có kiến thức biết Nó (Qur'an) là Chân Lý do Thượng Đế của Ngươi đã ban xuống, và để họ tin tưởng nơi Nó và để tấm lòng của họ khiêm tốn trước Nó. Quả thật, Allah là Đấng Hướng Dẫn những ai có đức tin đến với Chính Đạo.
Ərəbcə təfsirlər:
وَلَا يَزَالُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ فِي مِرۡيَةٖ مِّنۡهُ حَتَّىٰ تَأۡتِيَهُمُ ٱلسَّاعَةُ بَغۡتَةً أَوۡ يَأۡتِيَهُمۡ عَذَابُ يَوۡمٍ عَقِيمٍ
Còn những ai không có đức tin thì sẽ không ngừng nghi ngờ Nó cho đến lúc Giờ Tận Thế đột nhiên xảy đến cho chúng hoặc hình phạt của một Ngày Xấu Xa sẽ (bất ngờ) xảy đến cho chúng.
Ərəbcə təfsirlər:
 
Mənaların tərcüməsi Surə: əl-Həcc
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - Həsən Əbdülkərim. - Tərcumənin mündəricatı

Həsən Əbdül Kərim tərəfindən tərcümə edilmişdir. "Ruvvad" tərcümə mərkəzinin rəhbərliyi altında inkişaf etdirilmişdir və orijinal tərcümə ilə tanış olmaq, rəy bildirmək, qiymətləndirmək və davamiyyətli şəkildə inkişaf etdirmək məqsədilə əlçatandır.

Bağlamaq