Check out the new design

Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - Həsən Əbdülkərim. * - Tərcumənin mündəricatı


Mənaların tərcüməsi Surə: Sad   Ayə:

Sad

صٓۚ وَٱلۡقُرۡءَانِ ذِي ٱلذِّكۡرِ
Sad. Thề bởi (Kinh) Qur'an đầy Lời Nhắc Nhở.
Ərəbcə təfsirlər:
بَلِ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ فِي عِزَّةٖ وَشِقَاقٖ
Không, những kẻ không tin lúc nào cũng tỏ vẻ cường bạo và chống đối;
Ərəbcə təfsirlər:
كَمۡ أَهۡلَكۡنَا مِن قَبۡلِهِم مِّن قَرۡنٖ فَنَادَواْ وَّلَاتَ حِينَ مَنَاصٖ
Có bao nhiêu thế hệ trước họ đã bị TA tiêu diệt? Nhưng cuối cùng họ khóc lóc van xin (khoan hồng) khi đã hết thời hạn cứu chữa.
Ərəbcə təfsirlər:
وَعَجِبُوٓاْ أَن جَآءَهُم مُّنذِرٞ مِّنۡهُمۡۖ وَقَالَ ٱلۡكَٰفِرُونَ هَٰذَا سَٰحِرٞ كَذَّابٌ
Và họ ngạc nhiên về việc một Người báo trước (Muhammad) xuất thân từ họ đến cảnh cáo họ. Những người không có niềm tin bảo: “Đây là một tên phù thủy, một tên nói dối.”
Ərəbcə təfsirlər:
أَجَعَلَ ٱلۡأٓلِهَةَ إِلَٰهٗا وَٰحِدًاۖ إِنَّ هَٰذَا لَشَيۡءٌ عُجَابٞ
Phải chăng Y (Muhammad) nhập (tất cả) các thần linh lại thành một Thượng Đế? Đây thật là một điều hết sức quái dị!
Ərəbcə təfsirlər:
وَٱنطَلَقَ ٱلۡمَلَأُ مِنۡهُمۡ أَنِ ٱمۡشُواْ وَٱصۡبِرُواْ عَلَىٰٓ ءَالِهَتِكُمۡۖ إِنَّ هَٰذَا لَشَيۡءٞ يُرَادُ
Những kẻ cầm đầu trong bọn họ đi rong: “Các anh tiếp tục nhẫn nại, bám chắc vào các thần linh của các anh, bởi vì đây là một kế hoạch."
Ərəbcə təfsirlər:
مَا سَمِعۡنَا بِهَٰذَا فِي ٱلۡمِلَّةِ ٱلۡأٓخِرَةِ إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا ٱخۡتِلَٰقٌ
“Chúng ta chưa hề nghe đến điều này nơi tín ngưỡng sau cùng (của tổ tiên chúng ta). Thật ra, đây chỉ là một điều bịa đặt!
Ərəbcə təfsirlər:
أَءُنزِلَ عَلَيۡهِ ٱلذِّكۡرُ مِنۢ بَيۡنِنَاۚ بَلۡ هُمۡ فِي شَكّٖ مِّن ذِكۡرِيۚ بَل لَّمَّا يَذُوقُواْ عَذَابِ
“Trong chúng ta há Lời nhắc nhở (Qur’an) chỉ được ban xuống riêng cho Y thôi hay sao?” Không, họ nghi ngờ về Lời nhắc nhỡ (Qur’an) của TA. Không, họ chưa nếm mùi trừng phạt của TA!
Ərəbcə təfsirlər:
أَمۡ عِندَهُمۡ خَزَآئِنُ رَحۡمَةِ رَبِّكَ ٱلۡعَزِيزِ ٱلۡوَهَّابِ
Hoặc phải chăng họ giữ kho tàng Hồng Ân của Thượng Đế của Ngươi (Muhammad!), Đấng Toàn Năng, Đấng Ban bố?
Ərəbcə təfsirlər:
أَمۡ لَهُم مُّلۡكُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَيۡنَهُمَاۖ فَلۡيَرۡتَقُواْ فِي ٱلۡأَسۡبَٰبِ
Hoặc phải chăng quyền thống trị các tầng trời và trái đất và vạn vật giữa trời đất là của họ? Nếu thế, hãy để cho họ đi lên đó!
Ərəbcə təfsirlər:
جُندٞ مَّا هُنَالِكَ مَهۡزُومٞ مِّنَ ٱلۡأَحۡزَابِ
Họ là một đội quân sẽ bị đánh bại trong liên quân.
Ərəbcə təfsirlər:
كَذَّبَتۡ قَبۡلَهُمۡ قَوۡمُ نُوحٖ وَعَادٞ وَفِرۡعَوۡنُ ذُو ٱلۡأَوۡتَادِ
Trước họ (đã có nhiều kẻ) phủ nhận (các Sứ Giả của Allah) như đám dân của Nuh, 'Ad và Fir-'awn, chủ nhân của các cột trụ.
Ərəbcə təfsirlər:
وَثَمُودُ وَقَوۡمُ لُوطٖ وَأَصۡحَٰبُ لۡـَٔيۡكَةِۚ أُوْلَٰٓئِكَ ٱلۡأَحۡزَابُ
Và (đám dân của) Thamud và người dân của Lut và dân cư của khu rừng Aykah. Họ là thành phần của liên quân (người ngoại đạo).
Ərəbcə təfsirlər:
إِن كُلٌّ إِلَّا كَذَّبَ ٱلرُّسُلَ فَحَقَّ عِقَابِ
Tất cả đều phủ nhận các Sứ Giả, cho nên sự trừng phạt của TA ắt xảy ra.
Ərəbcə təfsirlər:
وَمَا يَنظُرُ هَٰٓؤُلَآءِ إِلَّا صَيۡحَةٗ وَٰحِدَةٗ مَّا لَهَا مِن فَوَاقٖ
Và những người này chỉ còn chờ một tiếng gầm duy nhất. Khi đó, chắc chắn sẽ không còn sự triễn hạn nữa.
Ərəbcə təfsirlər:
وَقَالُواْ رَبَّنَا عَجِّل لَّنَا قِطَّنَا قَبۡلَ يَوۡمِ ٱلۡحِسَابِ
Và họ thưa: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin Ngài nhanh chóng cho chúng tôi thấy phần số của chúng tôi trước khi xảy ra Ngày Thanh Toán.”
Ərəbcə təfsirlər:
 
Mənaların tərcüməsi Surə: Sad
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - Həsən Əbdülkərim. - Tərcumənin mündəricatı

Həsən Əbdül Kərim tərəfindən tərcümə edilmişdir. "Ruvvad" tərcümə mərkəzinin rəhbərliyi altında inkişaf etdirilmişdir və orijinal tərcümə ilə tanış olmaq, rəy bildirmək, qiymətləndirmək və davamiyyətli şəkildə inkişaf etdirmək məqsədilə əlçatandır.

Bağlamaq