Prijevod značenja časnog Kur'ana - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - Sadržaj prijevodā


Prijevod značenja Ajet: (20) Sura: Sura en-Nisa
وَإِنۡ أَرَدتُّمُ ٱسۡتِبۡدَالَ زَوۡجٖ مَّكَانَ زَوۡجٖ وَءَاتَيۡتُمۡ إِحۡدَىٰهُنَّ قِنطَارٗا فَلَا تَأۡخُذُواْ مِنۡهُ شَيۡـًٔاۚ أَتَأۡخُذُونَهُۥ بُهۡتَٰنٗا وَإِثۡمٗا مُّبِينٗا
Và nếu các ngươi - hỡi những người chồng - muốn li hôn vợ để cưới vợ khác thì các ngươi được quyền đó. Nhưng về đóng tài sản mà các ngươi đã giao các nàng làm sính lễ cưới hỏi trước đây thì cấm các ngươi lấy lại dù chỉ chút ít, nếu các ngươi ngoan cố lấy lại là xem như các ngươi là kẻ xảo quyệt và đã gây nên tội lỗi.
Tefsiri na arapskom jeziku:
Poruke i pouke ajeta na ovoj stranici:
• إذا دخل الرجل بامرأته فقد ثبت مهرها، ولا يجوز له التعدي عليه أو الطمع فيه، حتى لو أراد فراقها وطلاقها.
* Khi người đàn ông động phòng với phụ nữ là bắt buộc y phải trả tiền cưới cho cô ta, và cấm y dòm ngó đến tiền cưới đó dưới mọi hình thức cho dù y có ý định li hôn.

• حرم الله تعالى نكاح زوجات الآباء؛ لأنه فاحشة تمقتها العقول الصحيحة والفطر السليمة.
* Allah cấm kết hôn với mẹ kế, bởi đó là hành động xấu xa nghịch luân thường đạo lý.

• بين الله تعالى بيانًا مفصلًا من يحل نكاحه من النساء ومن يحرم، سواء أكان بسبب النسب أو المصاهرة أو الرضاع؛ تعظيمًا لشأن الأعراض، وصيانة لها من الاعتداء.
Allah đã trình bày chi tiết về những người phụ nữ được phép kết hôn và những ai không được phép kết hôn cho dù đó là vì dòng dõi, kết thông hay cho bú nhằm thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ khỏi sự sai trái.

 
Prijevod značenja Ajet: (20) Sura: Sura en-Nisa
Indeks sura Broj stranice
 
Prijevod značenja časnog Kur'ana - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - Sadržaj prijevodā

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

Zatvaranje