Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim * - Translations’ Index


Translation of the meanings Surah: Hūd   Ayah:
فَلَا تَكُ فِي مِرۡيَةٖ مِّمَّا يَعۡبُدُ هَٰٓؤُلَآءِۚ مَا يَعۡبُدُونَ إِلَّا كَمَا يَعۡبُدُ ءَابَآؤُهُم مِّن قَبۡلُۚ وَإِنَّا لَمُوَفُّوهُمۡ نَصِيبَهُمۡ غَيۡرَ مَنقُوصٖ
Do đó, Ngươi chớ sinh nghi về những kẻ mà những người (ngoại đạo) này thờ phụng. Họ chỉ thờ phụng giống như việc cha mẹ của họ đã thờ phụng từ trước. Và quả thật, TA sẽ trả lại đầy đủ phần việc của họ, không giảm bớt tí nào.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَلَقَدۡ ءَاتَيۡنَا مُوسَى ٱلۡكِتَٰبَ فَٱخۡتُلِفَ فِيهِۚ وَلَوۡلَا كَلِمَةٞ سَبَقَتۡ مِن رَّبِّكَ لَقُضِيَ بَيۡنَهُمۡۚ وَإِنَّهُمۡ لَفِي شَكّٖ مِّنۡهُ مُرِيبٖ
Và quả thật, TA đã ban cho Musa Kinh Sách, nhưng đã có những bất đồng trong đó. Nếu không vì một Lời Phán của Thượng Đế của Ngươi (Muhammad) đã được công bố từ trước thì vấn đề đã được quyết định xong giữa họ với nhau. Và quả thật, họ còn vương vấn, nghi hoặc về nó.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَإِنَّ كُلّٗا لَّمَّا لَيُوَفِّيَنَّهُمۡ رَبُّكَ أَعۡمَٰلَهُمۡۚ إِنَّهُۥ بِمَا يَعۡمَلُونَ خَبِيرٞ
Và chắc chắn Thượng Đế của Ngươi sẽ trả lại đầy đủ cho từng người của họ về công trình của họ bỏi vì Ngài là Đấng Am Tường về việc họ làm.
Arabic explanations of the Qur’an:
فَٱسۡتَقِمۡ كَمَآ أُمِرۡتَ وَمَن تَابَ مَعَكَ وَلَا تَطۡغَوۡاْۚ إِنَّهُۥ بِمَا تَعۡمَلُونَ بَصِيرٞ
Bởi thế, hãy (kiên quyết) đứng vững (cho Chính Đạo) như đã được truyền, Ngươi và người nào sám hối (với Allah) cùng với Ngươi và chớ phạm giới bởi vì Ngài thấy rõ điều các ngươi làm.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَلَا تَرۡكَنُوٓاْ إِلَى ٱلَّذِينَ ظَلَمُواْ فَتَمَسَّكُمُ ٱلنَّارُ وَمَا لَكُم مِّن دُونِ ٱللَّهِ مِنۡ أَوۡلِيَآءَ ثُمَّ لَا تُنصَرُونَ
Và chớ thiên vị (giúp) những ai làm điều sai quấy e rằng hỏa ngục sẽ chạm đến các ngươi bởi vì ngoài Allah ra không ai có thể che chở và cứu giứp các ngươi.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَقِمِ ٱلصَّلَوٰةَ طَرَفَيِ ٱلنَّهَارِ وَزُلَفٗا مِّنَ ٱلَّيۡلِۚ إِنَّ ٱلۡحَسَنَٰتِ يُذۡهِبۡنَ ٱلسَّيِّـَٔاتِۚ ذَٰلِكَ ذِكۡرَىٰ لِلذَّٰكِرِينَ
Và hãy dâng lễ nguyện Salah vào hai đầu mút của ban ngày và vào một số giấc ban đêm bởi vì điều thiện sẽ xóa tan điều xấu (tội lỗi). Đó là điều nhắc nhở cho những người lưu ý.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَٱصۡبِرۡ فَإِنَّ ٱللَّهَ لَا يُضِيعُ أَجۡرَ ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Và hãy kiên nhẫn chịu đựng. Bởi vì quả thật, Allah sẽ không làm mất phần thưởng của những người làm tốt.
Arabic explanations of the Qur’an:
فَلَوۡلَا كَانَ مِنَ ٱلۡقُرُونِ مِن قَبۡلِكُمۡ أُوْلُواْ بَقِيَّةٖ يَنۡهَوۡنَ عَنِ ٱلۡفَسَادِ فِي ٱلۡأَرۡضِ إِلَّا قَلِيلٗا مِّمَّنۡ أَنجَيۡنَا مِنۡهُمۡۗ وَٱتَّبَعَ ٱلَّذِينَ ظَلَمُواْ مَآ أُتۡرِفُواْ فِيهِ وَكَانُواْ مُجۡرِمِينَ
Giá nơi các thế hệ trước các ngươi có được những người sáng suốt ngăn cản thiên hạ làm điều thối nát trên trái đất, ngoại trừ một thiểu số đã được TA cứu sống? Ngược lại, những kẻ làm điều sai quấy vẫn theo đuổi những lạc thú trần gian và trở thành những kẻ tội lỗi.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَمَا كَانَ رَبُّكَ لِيُهۡلِكَ ٱلۡقُرَىٰ بِظُلۡمٖ وَأَهۡلُهَا مُصۡلِحُونَ
Và Thượng Đế của Ngươi không phải là Đấng đã tiêu diệt các thị trấn một cách bất công trong lúc dân cư của chúng là những người làm điều thiện.
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Hūd
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim - Translations’ Index

Translated by Hasan Abdulkarim and developed under the supervision of the Rowwad Translation Center. The original translation is available for the purpose of expressing an opinion, evaluation, and continuous development.

close