Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim * - Translations’ Index


Translation of the meanings Surah: Ibrāhīm   Ayah:
أَلَمۡ تَرَ أَنَّ ٱللَّهَ خَلَقَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ بِٱلۡحَقِّۚ إِن يَشَأۡ يُذۡهِبۡكُمۡ وَيَأۡتِ بِخَلۡقٖ جَدِيدٖ
Há Ngươi không nhận thấy vì Chân Lý mà Allah đã tạo hóa các tầng trời và trái đất hay sao? Nếu muốn, Ngài sẽ tiêu diệt các ngươi và làm ra một tạo hóa mới (để thay thế các ngươi).
Arabic explanations of the Qur’an:
وَمَا ذَٰلِكَ عَلَى ٱللَّهِ بِعَزِيزٖ
Và đối với Allah, việc làm đó chẳng có gì to tát (khó khăn).
Arabic explanations of the Qur’an:
وَبَرَزُواْ لِلَّهِ جَمِيعٗا فَقَالَ ٱلضُّعَفَٰٓؤُاْ لِلَّذِينَ ٱسۡتَكۡبَرُوٓاْ إِنَّا كُنَّا لَكُمۡ تَبَعٗا فَهَلۡ أَنتُم مُّغۡنُونَ عَنَّا مِنۡ عَذَابِ ٱللَّهِ مِن شَيۡءٖۚ قَالُواْ لَوۡ هَدَىٰنَا ٱللَّهُ لَهَدَيۡنَٰكُمۡۖ سَوَآءٌ عَلَيۡنَآ أَجَزِعۡنَآ أَمۡ صَبَرۡنَا مَا لَنَا مِن مَّحِيصٖ
Và tất cả sẽ đến trình diện Allah. Rồi những người cô thế sẽ nói với những vị lãnh tụ ngạo ngược như sau: “Quả thật, chúng tôi là đệ tử của quí ngài, há quí ngài giúp chúng tôi thoát khỏi sự trừng phạt của Allah được tí nào hay chăng?” Chúng sẽ đáp: “Giá Allah đã hướng dẫn chúng tôi thì chúng tôi đã hướng dẫn quí ông lại rồi. Giờ đây dẫu chúng ta cố than van kêu gào hay ráng chịu đi nữa thì điều đó cũng bằng thừa. Bởi vì chúng ta không còn lối thoát nào khác.”
Arabic explanations of the Qur’an:
وَقَالَ ٱلشَّيۡطَٰنُ لَمَّا قُضِيَ ٱلۡأَمۡرُ إِنَّ ٱللَّهَ وَعَدَكُمۡ وَعۡدَ ٱلۡحَقِّ وَوَعَدتُّكُمۡ فَأَخۡلَفۡتُكُمۡۖ وَمَا كَانَ لِيَ عَلَيۡكُم مِّن سُلۡطَٰنٍ إِلَّآ أَن دَعَوۡتُكُمۡ فَٱسۡتَجَبۡتُمۡ لِيۖ فَلَا تَلُومُونِي وَلُومُوٓاْ أَنفُسَكُمۖ مَّآ أَنَا۠ بِمُصۡرِخِكُمۡ وَمَآ أَنتُم بِمُصۡرِخِيَّ إِنِّي كَفَرۡتُ بِمَآ أَشۡرَكۡتُمُونِ مِن قَبۡلُۗ إِنَّ ٱلظَّٰلِمِينَ لَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٞ
Và khi công việc (xét xử) đã được quyết định, Shaytan sẽ nói: “Quả thật, Allah đã giữ đúng Lời Hứa vơi các ngươi và ta cũng đã hứa nhưng thất hứa vơi các ngươi. Và ta chẳng có quyền gì đối với các ngươi ngoại trừ việc kêu gọi để dắt các ngươi (đi lạc), rồi các ngươi đã nghe theo ta. Bởi thế, chớ nên trách ta mà hãy tự trách mình. Giờ đây ta chẳng cứu được các ngươi và các ngươi cũng chẳng cứu được ta. Quả thật, ta phủ nhận việc các ngươi đã cho ta là một kẻ 'hợp tác' với Allah trước đây. Quả thật, những kẻ sai phạm sẽ bị trừng phạt đau đớn.”
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأُدۡخِلَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ جَنَّٰتٖ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهَا ٱلۡأَنۡهَٰرُ خَٰلِدِينَ فِيهَا بِإِذۡنِ رَبِّهِمۡۖ تَحِيَّتُهُمۡ فِيهَا سَلَٰمٌ
Còn những ai có đức tin và làm việc thiện thì sẽ được đưa vào các Ngôi Vườn (thiên đàng) bên dưới có các dòng sông chảy để vào ở trong đó đời đời theo sự chấp nhận của Thượng Đế của họ. Lời chào đón họ trong đó sẽ là 'Salam' (Bằng an!).
Arabic explanations of the Qur’an:
أَلَمۡ تَرَ كَيۡفَ ضَرَبَ ٱللَّهُ مَثَلٗا كَلِمَةٗ طَيِّبَةٗ كَشَجَرَةٖ طَيِّبَةٍ أَصۡلُهَا ثَابِتٞ وَفَرۡعُهَا فِي ٱلسَّمَآءِ
Há Ngươi (Muhammad) đã không thấy việc Allah đưa ra một hình ảnh về một Lời nói tốt[82] hay sao? Nó như một loại cây tốt, rễ của nó mọc vững chắc và cành của nó vươn cao lên trời.
[82] Lời nói tốt ở đây ám chỉ lời tuyên thệ Laa i laa ha il lol loh wa Mu ham ma dar ro su lul loh (không có Thượng Đế nào đích thực ngoại trừ Allah và Muhammad là Sứ Giả của Allah)
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Ibrāhīm
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim - Translations’ Index

Translated by Hasan Abdulkarim and developed under the supervision of the Rowwad Translation Center. The original translation is available for the purpose of expressing an opinion, evaluation, and continuous development.

close