Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim * - Translations’ Index


Translation of the meanings Surah: Al-Isrā’   Ayah:
وَمَا مَنَعَنَآ أَن نُّرۡسِلَ بِٱلۡأٓيَٰتِ إِلَّآ أَن كَذَّبَ بِهَا ٱلۡأَوَّلُونَۚ وَءَاتَيۡنَا ثَمُودَ ٱلنَّاقَةَ مُبۡصِرَةٗ فَظَلَمُواْ بِهَاۚ وَمَا نُرۡسِلُ بِٱلۡأٓيَٰتِ إِلَّا تَخۡوِيفٗا
Và TA ngưng gởi những Dấu lạ xuống chỉ vì lý do những người của thế hệ trước đã cho đó là những điều giả tạo. Và TA đã ban cho (người dân) Thamud con lạc đà cái như một minh chứng, nhưng chúng sát hại nó. Và TA chỉ gởi những Dấu lạ xuống để làm cho (người dân) sợ.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَإِذۡ قُلۡنَا لَكَ إِنَّ رَبَّكَ أَحَاطَ بِٱلنَّاسِۚ وَمَا جَعَلۡنَا ٱلرُّءۡيَا ٱلَّتِيٓ أَرَيۡنَٰكَ إِلَّا فِتۡنَةٗ لِّلنَّاسِ وَٱلشَّجَرَةَ ٱلۡمَلۡعُونَةَ فِي ٱلۡقُرۡءَانِۚ وَنُخَوِّفُهُمۡ فَمَا يَزِيدُهُمۡ إِلَّا طُغۡيَٰنٗا كَبِيرٗا
Và khi TA phán cho Ngươi bảo: “Quả thật, Thượng Đế của Ngươi tóm thâu nhân loại (trong bàn Tay của Ngài). Và sự mục kích mà TA cho Ngươi thây chẳng qua là một sự thử thách cho nhân loại; và Cây Zaqqũm đáng bị nguyền rủa (ghi) trong Qur'an (cũng thế). Và TA cảnh cáo cho chúng sợ nhưng chẳng thay đổi được gì, ngược lại chỉ làm cho chúng thêm thái quá.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَإِذۡ قُلۡنَا لِلۡمَلَٰٓئِكَةِ ٱسۡجُدُواْ لِأٓدَمَ فَسَجَدُوٓاْ إِلَّآ إِبۡلِيسَ قَالَ ءَأَسۡجُدُ لِمَنۡ خَلَقۡتَ طِينٗا
Và khi TA phán cho các Thiên Thần: “Hãy quỳ lạy Adam!” Chúng đồng quỳ lạy ngoại trừ Iblis. Nó thưa: “Bề tôi phải quỳ lạy kẻ mà Ngài đã tạo bằng đất sét hay sao?”
Arabic explanations of the Qur’an:
قَالَ أَرَءَيۡتَكَ هَٰذَا ٱلَّذِي كَرَّمۡتَ عَلَيَّ لَئِنۡ أَخَّرۡتَنِ إِلَىٰ يَوۡمِ ٱلۡقِيَٰمَةِ لَأَحۡتَنِكَنَّ ذُرِّيَّتَهُۥٓ إِلَّا قَلِيلٗا
Nói tiếp: “Ngài xét lại xem, đây là kẻ mà Ngài làm cho vinh dự hơn bề tôi ư? Nếu Ngài gia hạn cho bề tôi sống đến Ngày phục sinh, chắc chắn bề tôi sẽ túm bắt con cháu của nó ngoại trừ một số ít.”
Arabic explanations of the Qur’an:
قَالَ ٱذۡهَبۡ فَمَن تَبِعَكَ مِنۡهُمۡ فَإِنَّ جَهَنَّمَ جَزَآؤُكُمۡ جَزَآءٗ مَّوۡفُورٗا
(Allah) phán: Hãy cút đi! Đứa nào trong bọn chúng nghe theo ngươi thì chắc chắn hỏa ngục sẽ là phần thưởng dành cho tất cả bọn bây, một phần thưởng lớn vô kể.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَٱسۡتَفۡزِزۡ مَنِ ٱسۡتَطَعۡتَ مِنۡهُم بِصَوۡتِكَ وَأَجۡلِبۡ عَلَيۡهِم بِخَيۡلِكَ وَرَجِلِكَ وَشَارِكۡهُمۡ فِي ٱلۡأَمۡوَٰلِ وَٱلۡأَوۡلَٰدِ وَعِدۡهُمۡۚ وَمَا يَعِدُهُمُ ٱلشَّيۡطَٰنُ إِلَّا غُرُورًا
Và tùy khả năng của ngươi, hãy xúi giục kẻ nào trong bọn chúng bằng cách dùng âm thanh (quyến rũ) của ngươi và vận dụng cả kỵ binh lẫn bộ binh của ngươi tấn công chúng và chia sẻ tài sản và con cái với chúng và hứa hẹn với chúng. Nhưng Shaytan chỉ hứa hão với chúng.
Arabic explanations of the Qur’an:
إِنَّ عِبَادِي لَيۡسَ لَكَ عَلَيۡهِمۡ سُلۡطَٰنٞۚ وَكَفَىٰ بِرَبِّكَ وَكِيلٗا
“Quả thật, nhà ngươi không có quyền đối với các bầy tôi (có đức tin) của TA;” và Thượng Đế của Ngươi đủ làm một Đấng Giám Hộ.
Arabic explanations of the Qur’an:
رَّبُّكُمُ ٱلَّذِي يُزۡجِي لَكُمُ ٱلۡفُلۡكَ فِي ٱلۡبَحۡرِ لِتَبۡتَغُواْ مِن فَضۡلِهِۦٓۚ إِنَّهُۥ كَانَ بِكُمۡ رَحِيمٗا
Thượng Đế của các ngươi là Đấng làm cho tàu bè chạy nhanh trên biển cả để các ngươi đi tìm thiên lộc của Ngài. Quả thật, Ngài Hằng Khoan Dung với các ngươi.
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Al-Isrā’
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim - Translations’ Index

Translated by Hasan Abdulkarim and developed under the supervision of the Rowwad Translation Center. The original translation is available for the purpose of expressing an opinion, evaluation, and continuous development.

close