Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim * - Translations’ Index


Translation of the meanings Surah: Tā-ha   Ayah:
وَأَنَا ٱخۡتَرۡتُكَ فَٱسۡتَمِعۡ لِمَا يُوحَىٰٓ
"Và TA đã chọn Ngươi. Bởi thế, hãy lắng nghe điều mặc khải."
Arabic explanations of the Qur’an:
إِنَّنِيٓ أَنَا ٱللَّهُ لَآ إِلَٰهَ إِلَّآ أَنَا۠ فَٱعۡبُدۡنِي وَأَقِمِ ٱلصَّلَوٰةَ لِذِكۡرِيٓ
"Quả thật, TA là Allah. Không có Thượng Đế nào khác ngoài TA. Do đó, hãy thờ phụng TA và hãy dâng lễ nguyện Salah để tưởng nhớ TA."
Arabic explanations of the Qur’an:
إِنَّ ٱلسَّاعَةَ ءَاتِيَةٌ أَكَادُ أُخۡفِيهَا لِتُجۡزَىٰ كُلُّ نَفۡسِۭ بِمَا تَسۡعَىٰ
"Thật sự Giờ Tận Thế đang tiến đến nhưng TA muốn giữ kín nó để cho mỗi linh hồn nuôi hy vọng sẽ được ân thưởng tùy theo sự cố gắng của nó."
Arabic explanations of the Qur’an:
فَلَا يَصُدَّنَّكَ عَنۡهَا مَن لَّا يُؤۡمِنُ بِهَا وَٱتَّبَعَ هَوَىٰهُ فَتَرۡدَىٰ
“Do đó, chớ để cho ai không có đức tin nơi nó (Giờ Tận Thế) và chạy theo những dục vọng của bản thân làm cho Ngươi xao lãng nó e rằng Ngươi sẽ bị tiêu diệt."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَمَا تِلۡكَ بِيَمِينِكَ يَٰمُوسَىٰ
"Và vật gì nơi tay phải của Ngươi vậy, hỡi Musa?"
Arabic explanations of the Qur’an:
قَالَ هِيَ عَصَايَ أَتَوَكَّؤُاْ عَلَيۡهَا وَأَهُشُّ بِهَا عَلَىٰ غَنَمِي وَلِيَ فِيهَا مَـَٔارِبُ أُخۡرَىٰ
Y thưa: “Đó là chiếc gậy mà bề tôi dùng để tựa mình và đập rụng lá cây cho đàn cừu của bề tôi và nhiều công dụng khác nữa.”
Arabic explanations of the Qur’an:
قَالَ أَلۡقِهَا يَٰمُوسَىٰ
(Allah) phán: “Hãy quẳng nó xuống, hỡi Musa!”
Arabic explanations of the Qur’an:
فَأَلۡقَىٰهَا فَإِذَا هِيَ حَيَّةٞ تَسۡعَىٰ
Thế là Y ném nó xuống. Nó liền biến thành một con rắn biết bò.
Arabic explanations of the Qur’an:
قَالَ خُذۡهَا وَلَا تَخَفۡۖ سَنُعِيدُهَا سِيرَتَهَا ٱلۡأُولَىٰ
(Allah) phán: "Hãy cầm lấy nó và chớ sợ. TA sẽ làm cho nó trở lại nguyên trạng ban đầu."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَٱضۡمُمۡ يَدَكَ إِلَىٰ جَنَاحِكَ تَخۡرُجۡ بَيۡضَآءَ مِنۡ غَيۡرِ سُوٓءٍ ءَايَةً أُخۡرَىٰ
"Và hãy áp bàn tay (phải) của Ngươi sát vào ba sườn của Ngươi, nó sẽ hiện ra trăng toát, không có gì đau đớn cả. Một Phép lạ khác."
Arabic explanations of the Qur’an:
لِنُرِيَكَ مِنۡ ءَايَٰتِنَا ٱلۡكُبۡرَى
"Để TA trưng cho Ngươi thấy một số Dấu Lạ lớn nhất của TA."
Arabic explanations of the Qur’an:
ٱذۡهَبۡ إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ إِنَّهُۥ طَغَىٰ
“Ngươi hãy đi gặp Fir-'awn (Phê-rô). Quả thật, nó đã tàn ác quá mức.”
Arabic explanations of the Qur’an:
قَالَ رَبِّ ٱشۡرَحۡ لِي صَدۡرِي
(Musa) thưa: "Lạy Thượng Đế, xin Ngài nới rộng lòng ngực của bề tôi."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَيَسِّرۡ لِيٓ أَمۡرِي
"Và xin Ngài làm cho công tác của bề tôi được dễ dàng"
Arabic explanations of the Qur’an:
وَٱحۡلُلۡ عُقۡدَةٗ مِّن لِّسَانِي
"Và xin Ngài tháo cái gút (ngọng) ra khỏi lưỡi của bề tôi."
Arabic explanations of the Qur’an:
يَفۡقَهُواْ قَوۡلِي
"Để chúng (đối phương) có thể hiểu được lời nói của bề tôi."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَٱجۡعَل لِّي وَزِيرٗا مِّنۡ أَهۡلِي
“Và xin Ngài cử một người phụ tá cho bề tôi từ gia đình của bề tôi."
Arabic explanations of the Qur’an:
هَٰرُونَ أَخِي
"Harun, người em của bề tôi."
Arabic explanations of the Qur’an:
ٱشۡدُدۡ بِهِۦٓ أَزۡرِي
"Xin Ngài gia tăng sức mạnh cho bề tôi bởi nó (Harun)."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَشۡرِكۡهُ فِيٓ أَمۡرِي
"Và xin Ngài hãy để nó chia sẻ công việc của bề tôi."
Arabic explanations of the Qur’an:
كَيۡ نُسَبِّحَكَ كَثِيرٗا
"Để cả hai bề tôi có thể tán dương Ngài nhiều."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَنَذۡكُرَكَ كَثِيرًا
"Và tưởng nhớ Ngài thật nhiều."
Arabic explanations of the Qur’an:
إِنَّكَ كُنتَ بِنَا بَصِيرٗا
“Bởi vì quả thật Ngài Hằng thấy bầy tôi.”
Arabic explanations of the Qur’an:
قَالَ قَدۡ أُوتِيتَ سُؤۡلَكَ يَٰمُوسَىٰ
(Allah) phán: "Chắc chắn những điều Ngươi yêu cầu được chấp thuận, hỡi Musa!"
Arabic explanations of the Qur’an:
وَلَقَدۡ مَنَنَّا عَلَيۡكَ مَرَّةً أُخۡرَىٰٓ
"Và quả thật, TA đã gia ân cho ngươi vào một dịp khác."
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Tā-ha
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim - Translations’ Index

Translated by Hasan Abdulkarim and developed under the supervision of the Rowwad Translation Center. The original translation is available for the purpose of expressing an opinion, evaluation, and continuous development.

close