Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim * - Translations’ Index


Translation of the meanings Surah: Al-Mā’idah   Ayah:
قَالُواْ يَٰمُوسَىٰٓ إِنَّا لَن نَّدۡخُلَهَآ أَبَدٗا مَّا دَامُواْ فِيهَا فَٱذۡهَبۡ أَنتَ وَرَبُّكَ فَقَٰتِلَآ إِنَّا هَٰهُنَا قَٰعِدُونَ
Và họ nói tiếp: “Hỡi Musa! Chúng tôi sẽ không bao giờ vào trong ấy đặng nếu chúng còn ở trong đó. Bởi thế, thầy và Thượng Đế của thầy hãy vào tấn công chúng trước, chúng tôi ngồi đợi ở đây.”
Arabic explanations of the Qur’an:
قَالَ رَبِّ إِنِّي لَآ أَمۡلِكُ إِلَّا نَفۡسِي وَأَخِيۖ فَٱفۡرُقۡ بَيۡنَنَا وَبَيۡنَ ٱلۡقَوۡمِ ٱلۡفَٰسِقِينَ
(Musa) thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Bề tôi chỉ kiểm soát được bản thân của bề tôi và người anh của bề tôi thôi! Xin Ngài tách rời hai anh em của bề tôi ra khỏi đám loạn thần này!”
Arabic explanations of the Qur’an:
قَالَ فَإِنَّهَا مُحَرَّمَةٌ عَلَيۡهِمۡۛ أَرۡبَعِينَ سَنَةٗۛ يَتِيهُونَ فِي ٱلۡأَرۡضِۚ فَلَا تَأۡسَ عَلَى ٱلۡقَوۡمِ ٱلۡفَٰسِقِينَ
(Allah) phán: “Thế thì nó (Thánh địa) sẽ bị cấm đối với họ trong vòng bốn mươi (40) năm. (Suốt thời gian này) họ sẽ đi lang thang khắp nơi trên trái đất. Bởi thế, Ngươi chớ than van cho đám loạn thần này.”
Arabic explanations of the Qur’an:
۞ وَٱتۡلُ عَلَيۡهِمۡ نَبَأَ ٱبۡنَيۡ ءَادَمَ بِٱلۡحَقِّ إِذۡ قَرَّبَا قُرۡبَانٗا فَتُقُبِّلَ مِنۡ أَحَدِهِمَا وَلَمۡ يُتَقَبَّلۡ مِنَ ٱلۡأٓخَرِ قَالَ لَأَقۡتُلَنَّكَۖ قَالَ إِنَّمَا يَتَقَبَّلُ ٱللَّهُ مِنَ ٱلۡمُتَّقِينَ
(Hỡi Muhammad!) Hãy đọc cho họ nghe đúng sự thật câu chuyện về hai đứa con trai(54) (Qobil và Habil) của Adam khi chúng dâng lễ vật (lên Allah); nhưng Ngài chỉ chấp nhận từ một đứa và không chấp nhận từ đứa kia. (Qobil) bảo (đứa em): “Chắc chắn tao sẽ giết mày.” (Habil) đáp: “Allah chỉ chấp nhận từnhững người ngay chính sợ Allah.”
(54) Nabi Adam có hai đứa con trai Qobil và Habil (tức Cain và Abel trong Kinh Thánh) Qobil và một em gái được sinh ra ở lần mang thai đầu và Habil và một em gái khác được sinh ở lần mang thai thứ hai. Theo luật của Họ được phép cưới chéo nghĩa là Qobil sẽ cưới em gái Habil và Habil sẽ cưới em gái Qobil. Qobil bất tuân lệnh chỉ muốn kết hôn với đứa em sinh đôi cùng với mình. Thấy thế, Nabi Adam bảo hai đứa con dâng lễ vật lên Allah để Ngài quyết định. Habil dâng một con trừu tơ béo to và Qobil dâng một chùm thóc xấu. Một ngọn lửa đáp xuống bén cháy lễ vật của Habil nhưng không bén đến lễ vật của Qobil. Tức giận, Qobil bảo đứa em: ‘Tao sẽ giết mày đặng mày khỏi lấy em tao.” Habil đáp: “Allah chỉ chấp nhận từ những người ngay chính sợ Ngài.” Ở đây, Qobil tiêu biểu cho người dân Kinh sách và Habil tiêu biểu cho người dân Muslim.
Arabic explanations of the Qur’an:
لَئِنۢ بَسَطتَ إِلَيَّ يَدَكَ لِتَقۡتُلَنِي مَآ أَنَا۠ بِبَاسِطٖ يَدِيَ إِلَيۡكَ لِأَقۡتُلَكَۖ إِنِّيٓ أَخَافُ ٱللَّهَ رَبَّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
“Nếu anh nhất định giăng tay ra giết tôi thì tôi sẽ không giăng tay ra giết anh trở lại bởi vì tôi sợ Allah, Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài.”
Arabic explanations of the Qur’an:
إِنِّيٓ أُرِيدُ أَن تَبُوٓأَ بِإِثۡمِي وَإِثۡمِكَ فَتَكُونَ مِنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلنَّارِۚ وَذَٰلِكَ جَزَٰٓؤُاْ ٱلظَّٰلِمِينَ
“Thực ra tôi muốn anh lãnh cả tội của tôi lẫn tội của anh. Vì thế anh sẽ làm bạn với hỏa ngục và đây là phần thưởng dành cho những ai làm điều sai quấy”.
Arabic explanations of the Qur’an:
فَطَوَّعَتۡ لَهُۥ نَفۡسُهُۥ قَتۡلَ أَخِيهِ فَقَتَلَهُۥ فَأَصۡبَحَ مِنَ ٱلۡخَٰسِرِينَ
Bởi thế, ý nghĩ vị kỹ muốn giết em của hắn làm cho hắn cảm thấy thích thú. Do đó, hắn đã giết đứa em của hắn. Vì thế hắn đã trở thành một người thua thiệt.
Arabic explanations of the Qur’an:
فَبَعَثَ ٱللَّهُ غُرَابٗا يَبۡحَثُ فِي ٱلۡأَرۡضِ لِيُرِيَهُۥ كَيۡفَ يُوَٰرِي سَوۡءَةَ أَخِيهِۚ قَالَ يَٰوَيۡلَتَىٰٓ أَعَجَزۡتُ أَنۡ أَكُونَ مِثۡلَ هَٰذَا ٱلۡغُرَابِ فَأُوَٰرِيَ سَوۡءَةَ أَخِيۖ فَأَصۡبَحَ مِنَ ٱلنَّٰدِمِينَ
Sau đó, Allah gởi một con quạ đến cào đất để chỉ cho hắn (Qobil) thấy cách chôn xác của đứa em của hắn. (Thấy thế) hắn than: ‘Ta thật khốn nạn! Há ta không bằng con quạ này hay sao đến nỗi ta không biết cách chôn xác của em ta? Thế rồi hắn đâm ra hối hận.
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Al-Mā’idah
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim - Translations’ Index

Translated by Hasan Abdulkarim and developed under the supervision of the Rowwad Translation Center. The original translation is available for the purpose of expressing an opinion, evaluation, and continuous development.

close