Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese Translation - Hasan Abdul-Karim * - Translations’ Index


Translation of the meanings Ayah: (20) Surah: Al-Mā’idah
وَإِذۡ قَالَ مُوسَىٰ لِقَوۡمِهِۦ يَٰقَوۡمِ ٱذۡكُرُواْ نِعۡمَةَ ٱللَّهِ عَلَيۡكُمۡ إِذۡ جَعَلَ فِيكُمۡ أَنۢبِيَآءَ وَجَعَلَكُم مُّلُوكٗا وَءَاتَىٰكُم مَّا لَمۡ يُؤۡتِ أَحَدٗا مِّنَ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Và (hãy nhớ) khi Musa bảo người dân của Y: “Hỡi dân ta! Hãy nhớ Ân huệ của Allah đã ban cho các ngươi khi Ngài đã bổ nhiệm trong các ngươi các Nabi và làm cho các ngươi thành vua (chúa) và ban cho các ngươi (Ân phúc) mà Ngài đã không hề ban cho một ai khác trong thiên hạ.”
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Ayah: (20) Surah: Al-Mā’idah
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese Translation - Hasan Abdul-Karim - Translations’ Index

Translation of the Quran meanings into Vietnamese by Hasan Abdul-Karim. Corrected by supervision of Rowwad Translation Center. The original translation is available for suggestions, continuous evaluation and development.

close