Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese Translation - Hasan Abdul-Karim * - Translations’ Index


Translation of the meanings Ayah: (41) Surah: Al-Mā’idah
۞ يَٰٓأَيُّهَا ٱلرَّسُولُ لَا يَحۡزُنكَ ٱلَّذِينَ يُسَٰرِعُونَ فِي ٱلۡكُفۡرِ مِنَ ٱلَّذِينَ قَالُوٓاْ ءَامَنَّا بِأَفۡوَٰهِهِمۡ وَلَمۡ تُؤۡمِن قُلُوبُهُمۡۛ وَمِنَ ٱلَّذِينَ هَادُواْۛ سَمَّٰعُونَ لِلۡكَذِبِ سَمَّٰعُونَ لِقَوۡمٍ ءَاخَرِينَ لَمۡ يَأۡتُوكَۖ يُحَرِّفُونَ ٱلۡكَلِمَ مِنۢ بَعۡدِ مَوَاضِعِهِۦۖ يَقُولُونَ إِنۡ أُوتِيتُمۡ هَٰذَا فَخُذُوهُ وَإِن لَّمۡ تُؤۡتَوۡهُ فَٱحۡذَرُواْۚ وَمَن يُرِدِ ٱللَّهُ فِتۡنَتَهُۥ فَلَن تَمۡلِكَ لَهُۥ مِنَ ٱللَّهِ شَيۡـًٔاۚ أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ لَمۡ يُرِدِ ٱللَّهُ أَن يُطَهِّرَ قُلُوبَهُمۡۚ لَهُمۡ فِي ٱلدُّنۡيَا خِزۡيٞۖ وَلَهُمۡ فِي ٱلۡأٓخِرَةِ عَذَابٌ عَظِيمٞ
Hỡi Sứ Giả (Muhammad)! Chớ đâm lo buồn cho những ai thi đua nhau chạy vào vòng không tin tưởng trong số những kẻ đã nói: “Chúng tôi tin tưởng” trên đầu môi chót lưỡi nhưng tấm lòng của chúng không có đức tin. Và những ai là người Do thái, chúng nghe theo điều gian dối, chúng nghe theo đám người khác chẳng hề đến tiếp xúc với Ngươi; chúng thay đổi lời nói khỏi vị trí của nó; chúng nói: “Nếu quí vị được ban cho điều này thì hãy tiếp thu nó, ngược lại nếu quí vị không được ban cho thì hãy cảnh giác!”. Và người nào mà Allah muốn thử thách thì Ngươi sẽ hoàn toàn bất lực trong việc cứu hắn thoát khỏi hình phạt của Allah. Đó là những kẻ mà Allah không muốn tẩy sạch tấm lòng của chúng. Chúng sẽ bị hạ nhục trên trần thế, nhưng ở đời sau chúng sẽ bị trừng phạt nặng nề hơn.
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Ayah: (41) Surah: Al-Mā’idah
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese Translation - Hasan Abdul-Karim - Translations’ Index

Translation of the Quran meanings into Vietnamese by Hasan Abdul-Karim. Corrected by supervision of Rowwad Translation Center. The original translation is available for suggestions, continuous evaluation and development.

close