Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese Translation - Hasan Abdul-Karim * - Translations’ Index


Translation of the meanings Ayah: (44) Surah: Al-Mā’idah
إِنَّآ أَنزَلۡنَا ٱلتَّوۡرَىٰةَ فِيهَا هُدٗى وَنُورٞۚ يَحۡكُمُ بِهَا ٱلنَّبِيُّونَ ٱلَّذِينَ أَسۡلَمُواْ لِلَّذِينَ هَادُواْ وَٱلرَّبَّٰنِيُّونَ وَٱلۡأَحۡبَارُ بِمَا ٱسۡتُحۡفِظُواْ مِن كِتَٰبِ ٱللَّهِ وَكَانُواْ عَلَيۡهِ شُهَدَآءَۚ فَلَا تَخۡشَوُاْ ٱلنَّاسَ وَٱخۡشَوۡنِ وَلَا تَشۡتَرُواْ بِـَٔايَٰتِي ثَمَنٗا قَلِيلٗاۚ وَمَن لَّمۡ يَحۡكُم بِمَآ أَنزَلَ ٱللَّهُ فَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡكَٰفِرُونَ
Quả thật, TA (Allah) đã ban Kinh Tawrah xuống (cho Musa) trong đó có sẵn Chỉ Đạo và ánh sáng (cho con cháu của Israel) mà các Nabi tức các vị thần phục Allah (trong Islam), các thầy tu Do thái, các tiến sĩ luật Do thái đã dùng (Kinh Tawrah) để xét xử những ai là người Do thái bởi vì các vị đó được giao cho nhiệm vụ bảo quản Kinh Sách của Allah đồng thời làm chứng cho nó. Bởi thế, chớ sợ người mà hãy sợ TA (Allah) và chớ bán các Lời Mặc Khải của TA với một giá nhỏ nhoi; và ai không xét xử theo điều Allah đã ban xuống thì đó là những kẻ không có đức tin.
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Ayah: (44) Surah: Al-Mā’idah
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese Translation - Hasan Abdul-Karim - Translations’ Index

Translation of the Quran meanings into Vietnamese by Hasan Abdul-Karim. Corrected by supervision of Rowwad Translation Center. The original translation is available for suggestions, continuous evaluation and development.

close