Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim * - Translations’ Index


Translation of the meanings Surah: At-Tawbah   Ayah:
يَعۡتَذِرُونَ إِلَيۡكُمۡ إِذَا رَجَعۡتُمۡ إِلَيۡهِمۡۚ قُل لَّا تَعۡتَذِرُواْ لَن نُّؤۡمِنَ لَكُمۡ قَدۡ نَبَّأَنَا ٱللَّهُ مِنۡ أَخۡبَارِكُمۡۚ وَسَيَرَى ٱللَّهُ عَمَلَكُمۡ وَرَسُولُهُۥ ثُمَّ تُرَدُّونَ إِلَىٰ عَٰلِمِ ٱلۡغَيۡبِ وَٱلشَّهَٰدَةِ فَيُنَبِّئُكُم بِمَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Chúng sẽ đến cáo lỗi với các ngươi khi các ngươi trở về gặp lại chúng. Hãy bảo chúng: “Quí vị chớ cáo lỗi. Chúng tôi sẽ không bao giờ tin tưởng quí vị. Allah đã báo cho chúng tôi biết sự thật về quí vị. Allah và Sứ Giả của Ngài sẽ quan sát hành động của quí vị rồi cuối cùng quí vị sẽ được đưa về gặp lại Đấng biết điều bí mật và điều công khai (của quí vị), xong Ngài sẽ báo cho quí vị rõ về các việc (tội lỗi) mà quí vị đã từng làm.”
Arabic explanations of the Qur’an:
سَيَحۡلِفُونَ بِٱللَّهِ لَكُمۡ إِذَا ٱنقَلَبۡتُمۡ إِلَيۡهِمۡ لِتُعۡرِضُواْ عَنۡهُمۡۖ فَأَعۡرِضُواْ عَنۡهُمۡۖ إِنَّهُمۡ رِجۡسٞۖ وَمَأۡوَىٰهُمۡ جَهَنَّمُ جَزَآءَۢ بِمَا كَانُواْ يَكۡسِبُونَ
Khi các ngươi trở về gặp lại chúng, chúng sẽ mang Allah ra thề thốt với các ngươi mục đích để cho các ngươi lánh xa chúng. Bởi thế, hãy để mặc chúng bởi vì chúng bẩn thỉu và nhà ở của chúng là hỏa ngục. Đó là phần (phạt) về tội mà chúng đã làm ra.
Arabic explanations of the Qur’an:
يَحۡلِفُونَ لَكُمۡ لِتَرۡضَوۡاْ عَنۡهُمۡۖ فَإِن تَرۡضَوۡاْ عَنۡهُمۡ فَإِنَّ ٱللَّهَ لَا يَرۡضَىٰ عَنِ ٱلۡقَوۡمِ ٱلۡفَٰسِقِينَ
Chúng sẽ thề với các ngươi để cho các ngươi hoà thuận lại với chúng. Nhưng nếu các ngươi hài lòng với chúng thì Allah vẫn không hài lòng với những kẻ làm loạn và bất tuân.
Arabic explanations of the Qur’an:
ٱلۡأَعۡرَابُ أَشَدُّ كُفۡرٗا وَنِفَاقٗا وَأَجۡدَرُ أَلَّا يَعۡلَمُواْ حُدُودَ مَآ أَنزَلَ ٱللَّهُ عَلَىٰ رَسُولِهِۦۗ وَٱللَّهُ عَلِيمٌ حَكِيمٞ
Người Ả Rập du mục là những kẻ rất không tin và giả tạo đức tin và hầu như hoàn toàn không biết gì đến Mệnh lệnh của Allah đã được truyền xuống cho Sứ Giả của Ngài. Bởi vì Allah Hằng Biết và Thông Suốt (hết lòng dạ và hành động của chúng).
Arabic explanations of the Qur’an:
وَمِنَ ٱلۡأَعۡرَابِ مَن يَتَّخِذُ مَا يُنفِقُ مَغۡرَمٗا وَيَتَرَبَّصُ بِكُمُ ٱلدَّوَآئِرَۚ عَلَيۡهِمۡ دَآئِرَةُ ٱلسَّوۡءِۗ وَٱللَّهُ سَمِيعٌ عَلِيمٞ
Và trong số người dân Ả Rập du mục có kẻ đã xem của cải mà họ chi dùng (cho Chính Nghĩa của Allah) là một thứ tiền phạt và chúng chờ xem điều bất hạnh xảy đến cho các ngươi. Nhưng chính chúng là nạn nhân của tai ương đó bởi vì Allah Hằng Nghe và Hằng Biết (hết mọi việc).
Arabic explanations of the Qur’an:
وَمِنَ ٱلۡأَعۡرَابِ مَن يُؤۡمِنُ بِٱللَّهِ وَٱلۡيَوۡمِ ٱلۡأٓخِرِ وَيَتَّخِذُ مَا يُنفِقُ قُرُبَٰتٍ عِندَ ٱللَّهِ وَصَلَوَٰتِ ٱلرَّسُولِۚ أَلَآ إِنَّهَا قُرۡبَةٞ لَّهُمۡۚ سَيُدۡخِلُهُمُ ٱللَّهُ فِي رَحۡمَتِهِۦٓۚ إِنَّ ٱللَّهَ غَفُورٞ رَّحِيمٞ
Nhưng trong số người dân Ả Rập du mục có người tin tưởng nơi Allah và Ngày (Phán Xử) Cuối Cùng và xem của cải mà họ chi dùng (cho Chính Nghĩa của Allah) là một phương tiện để đưa họ đến gần Allah và để được lời chúc phúc của Sứ Giả (Muhammad). Vâng, những thứ đó sẽ đưa họ đến gần (Allah). Allah sẽ sớm khoan dung họ bởi vì Allah Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung.
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: At-Tawbah
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim - Translations’ Index

Translated by Hasan Abdulkarim and developed under the supervision of the Rowwad Translation Center. The original translation is available for the purpose of expressing an opinion, evaluation, and continuous development.

close