Check out the new design

Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción Vietnamita- Hasan Abdul-Karim * - Índice de traducciones


Traducción de significados Capítulo: Ar-Ra'd   Versículo:
۞ أَفَمَن يَعۡلَمُ أَنَّمَآ أُنزِلَ إِلَيۡكَ مِن رَّبِّكَ ٱلۡحَقُّ كَمَنۡ هُوَ أَعۡمَىٰٓۚ إِنَّمَا يَتَذَكَّرُ أُوْلُواْ ٱلۡأَلۡبَٰبِ
Thế thì một người biết chắc những điều mà Thượng Đế của Ngươi đã ban xuống cho Ngươi là sự Thật có giống với một kẻ mù tịt hay không? Quả thật chỉ những người trí thức mới tiếp thu được thông điệp này:
Las Exégesis Árabes:
ٱلَّذِينَ يُوفُونَ بِعَهۡدِ ٱللَّهِ وَلَا يَنقُضُونَ ٱلۡمِيثَٰقَ
Những ai làm tròn Lời Giao Ước của Allah và không nuốt lời thề;
Las Exégesis Árabes:
وَٱلَّذِينَ يَصِلُونَ مَآ أَمَرَ ٱللَّهُ بِهِۦٓ أَن يُوصَلَ وَيَخۡشَوۡنَ رَبَّهُمۡ وَيَخَافُونَ سُوٓءَ ٱلۡحِسَابِ
Và những ai nối lại những điều mà Allah đã ra lệnh cho kết hợp lại và sợ Thượng Đế của họ và sợ một sự phán quyết xấu (về họ).
Las Exégesis Árabes:
وَٱلَّذِينَ صَبَرُواْ ٱبۡتِغَآءَ وَجۡهِ رَبِّهِمۡ وَأَقَامُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَأَنفَقُواْ مِمَّا رَزَقۡنَٰهُمۡ سِرّٗا وَعَلَانِيَةٗ وَيَدۡرَءُونَ بِٱلۡحَسَنَةِ ٱلسَّيِّئَةَ أُوْلَٰٓئِكَ لَهُمۡ عُقۡبَى ٱلدَّارِ
Và những ai kiên nhẫn tìm cách làm hài lòng Thượng Đế của họ và dâng lễ nguyện (Salah) và chi dùng một cách kín đáo hay công khai từ những vật mà TA đã ban cấp và dùng điều tốt để xóa bỏ điều xấu. Họ là những người sẽ đi đến nhà ở (tốt đẹp) của họ (ở đời sau);
Las Exégesis Árabes:
جَنَّٰتُ عَدۡنٖ يَدۡخُلُونَهَا وَمَن صَلَحَ مِنۡ ءَابَآئِهِمۡ وَأَزۡوَٰجِهِمۡ وَذُرِّيَّٰتِهِمۡۖ وَٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ يَدۡخُلُونَ عَلَيۡهِم مِّن كُلِّ بَابٖ
Những Ngôi Vườn thiên đàng Vĩnh Cửu; họ sẽ đi vào đó với ai là người ngoan đạo trong số cha mẹ, vợ chồng và con cái của họ; và các Thiên Thần vào chào họ từ mỗi cánh cửa, (bảo):
Las Exégesis Árabes:
سَلَٰمٌ عَلَيۡكُم بِمَا صَبَرۡتُمۡۚ فَنِعۡمَ عُقۡبَى ٱلدَّارِ
“Sự Bằng An được ban cho quí vị về những điều mà quí vị đã nhẫn nại chịu đựng. Bởi thế, Ngôi nhà cuối cùng (của quí vị) thật tuyệt hảo!”
Las Exégesis Árabes:
وَٱلَّذِينَ يَنقُضُونَ عَهۡدَ ٱللَّهِ مِنۢ بَعۡدِ مِيثَٰقِهِۦ وَيَقۡطَعُونَ مَآ أَمَرَ ٱللَّهُ بِهِۦٓ أَن يُوصَلَ وَيُفۡسِدُونَ فِي ٱلۡأَرۡضِ أُوْلَٰٓئِكَ لَهُمُ ٱللَّعۡنَةُ وَلَهُمۡ سُوٓءُ ٱلدَّارِ
Ngược lại, những ai vi phạm Lời Giao Ước của Allah sau khi đã tuyên thệ trung thành với nó và xé làm hai những điều mà Allah đã ra lệnh cho kết hợp lại và hành động thối nát trên trái đất thì đó là những kẻ sẽ bị nguyền rủa và sẽ có một chỗ ở rất xấu (ở đời sau).
Las Exégesis Árabes:
ٱللَّهُ يَبۡسُطُ ٱلرِّزۡقَ لِمَن يَشَآءُ وَيَقۡدِرُۚ وَفَرِحُواْ بِٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا وَمَا ٱلۡحَيَوٰةُ ٱلدُّنۡيَا فِي ٱلۡأٓخِرَةِ إِلَّا مَتَٰعٞ
Allah gia tăng hay thu hẹp bổng lộc cho người nào Ngài muốn. Và họ vui thú với đời sống trần tục này nhưng đời sống trần tục này so với đời sau chỉ là một sự hưởng thụ ngắn ngủi.
Las Exégesis Árabes:
وَيَقُولُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لَوۡلَآ أُنزِلَ عَلَيۡهِ ءَايَةٞ مِّن رَّبِّهِۦۚ قُلۡ إِنَّ ٱللَّهَ يُضِلُّ مَن يَشَآءُ وَيَهۡدِيٓ إِلَيۡهِ مَنۡ أَنَابَ
Và những ai không có niềm tin lên tiếng: "Tại sao không có một dấu lạ nào từ Thượng Đế của Y được ban xuống cho Y?" Hãy bảo họ (hỡi Muhammad!): “Chắc chắn Allah đánh lạc hướng kẻ nào Ngài muốn và hướng dẫn về với Ngài người nào biết hối cải:
Las Exégesis Árabes:
ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَتَطۡمَئِنُّ قُلُوبُهُم بِذِكۡرِ ٱللَّهِۗ أَلَا بِذِكۡرِ ٱللَّهِ تَطۡمَئِنُّ ٱلۡقُلُوبُ
Những ai có đức tin và thỏa lòng với sự tưởng nhớ Allah và chắc chắn chỉ với sự tưởng nhớ Allah mà họ được thỏa lòng;
Las Exégesis Árabes:
 
Traducción de significados Capítulo: Ar-Ra'd
Índice de Capítulos Número de página
 
Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción Vietnamita- Hasan Abdul-Karim - Índice de traducciones

Traducida por Hassan Abdul Karim. Desarrollada bajo la supervisión del Centro Rowad Al-Taryamah. Se permite acceder a la traducción original con el propósito de brindar opiniones, evaluación y desarrollo continuo.

Cerrar