Check out the new design

Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción Vietnamita- Hasan Abdul-Karim * - Índice de traducciones


Traducción de significados Capítulo: Al-Furqaan   Versículo:
وَمَآ أَرۡسَلۡنَٰكَ إِلَّا مُبَشِّرٗا وَنَذِيرٗا
Và TA chỉ cử Ngươi (Muhammad) làm một người vừa mang tin mừng vừa cảnh cáo.
Las Exégesis Árabes:
قُلۡ مَآ أَسۡـَٔلُكُمۡ عَلَيۡهِ مِنۡ أَجۡرٍ إِلَّا مَن شَآءَ أَن يَتَّخِذَ إِلَىٰ رَبِّهِۦ سَبِيلٗا
Hãy bảo (chúng, hỡi Muhammad!): "Ta không đòi hỏi các người trả thù lao cho ta về việc (truyền bá) này ngoại trừ việc này: hãy để cho người nào muốn, được tự do chọn lấy con đường đi đến với Thượng Đế của y."
Las Exégesis Árabes:
وَتَوَكَّلۡ عَلَى ٱلۡحَيِّ ٱلَّذِي لَا يَمُوتُ وَسَبِّحۡ بِحَمۡدِهِۦۚ وَكَفَىٰ بِهِۦ بِذُنُوبِ عِبَادِهِۦ خَبِيرًا
Và hãy phó thác cho Đấng Hằng Sống, Đấng không bao giờ chết và hãy tán dương lời ca tụng Ngài. Và Ngài đủ biết tội lỗi của đám bầy tôi của Ngài.
Las Exégesis Árabes:
ٱلَّذِي خَلَقَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ وَمَا بَيۡنَهُمَا فِي سِتَّةِ أَيَّامٖ ثُمَّ ٱسۡتَوَىٰ عَلَى ٱلۡعَرۡشِۖ ٱلرَّحۡمَٰنُ فَسۡـَٔلۡ بِهِۦ خَبِيرٗا
Đấng đã tạo các tầng trời và trái đất và vạn vật giữa trời đất trong sáu Ngày rồi an vị trên Ngai Vương của Ngài, Đấng Rất Mực Nhân Từ! Hãy hỏi Ngài, Đấng Am Tường mọi việc (nếu muốn biết về các Đức Tính, về sự tạo hóa, về cách an vi của Ngài v.v...).
Las Exégesis Árabes:
وَإِذَا قِيلَ لَهُمُ ٱسۡجُدُواْۤ لِلرَّحۡمَٰنِ قَالُواْ وَمَا ٱلرَّحۡمَٰنُ أَنَسۡجُدُ لِمَا تَأۡمُرُنَا وَزَادَهُمۡ نُفُورٗا۩
Và khi có lời bảo chúng: “Hãy phủ phục Đấng Al-Rahman (Allah)!” Chúng đáp: “Nhưng Đấng Al-Rahman (Rất mực Độ lượng) là gì? Bọn ta sẽ phải quỳ lạy Đấng mà Ngươi (Muhammad) truyền lệnh cho bọn ta hay sao?” Và điều đó càng làm cho chúng thêm thù nghịch.
Las Exégesis Árabes:
تَبَارَكَ ٱلَّذِي جَعَلَ فِي ٱلسَّمَآءِ بُرُوجٗا وَجَعَلَ فِيهَا سِرَٰجٗا وَقَمَرٗا مُّنِيرٗا
Phúc thay (Allah!), Đấng đã làm ra các chùm sao trên trời và đặt trong đó một chiếc đèn (mặt trời) và một mặt trăng chiếu sáng.
Las Exégesis Árabes:
وَهُوَ ٱلَّذِي جَعَلَ ٱلَّيۡلَ وَٱلنَّهَارَ خِلۡفَةٗ لِّمَنۡ أَرَادَ أَن يَذَّكَّرَ أَوۡ أَرَادَ شُكُورٗا
Và Ngài là Đấng đã làm ra ban đêm và ban ngày nối đuôi nhau luân chuyến để cho ai muốn tụng niệm tưởng nhớ hoặc muốn tạ ơn (Ngài).
Las Exégesis Árabes:
وَعِبَادُ ٱلرَّحۡمَٰنِ ٱلَّذِينَ يَمۡشُونَ عَلَى ٱلۡأَرۡضِ هَوۡنٗا وَإِذَا خَاطَبَهُمُ ٱلۡجَٰهِلُونَ قَالُواْ سَلَٰمٗا
Và bầy tôi của Đấng Al-Rahman (Allah) là những ai đi lại trên mặt đất dáng điệu khiêm tốn và khi người ngu dốt gây gổ với họ, chỉ trả lời: “(Xin cho được) Bằng an!”
Las Exégesis Árabes:
وَٱلَّذِينَ يَبِيتُونَ لِرَبِّهِمۡ سُجَّدٗا وَقِيَٰمٗا
Và những ai thức đêm quỳ lạy và đứng nghiêm trước mặt Thượng Đế của họ.
Las Exégesis Árabes:
وَٱلَّذِينَ يَقُولُونَ رَبَّنَا ٱصۡرِفۡ عَنَّا عَذَابَ جَهَنَّمَۖ إِنَّ عَذَابَهَا كَانَ غَرَامًا
Và những ai cầu nguyện, thưa: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin Ngài giữ chúng tôi tránh khỏi hình phạt của hỏa ngục. Quả thật, đó là một sự trừng phạt dai dẳng.”
Las Exégesis Árabes:
إِنَّهَا سَآءَتۡ مُسۡتَقَرّٗا وَمُقَامٗا
Quả thật, hỏa ngục là một nơi ngụ và là một nơi nghỉ rất xấu xa.
Las Exégesis Árabes:
وَٱلَّذِينَ إِذَآ أَنفَقُواْ لَمۡ يُسۡرِفُواْ وَلَمۡ يَقۡتُرُواْ وَكَانَ بَيۡنَ ذَٰلِكَ قَوَامٗا
Và những ai khi tiêu dùng không phung phí cũng không keo kiệt mà giữ mức trung bình giữa hai thái cực đó.
Las Exégesis Árabes:
 
Traducción de significados Capítulo: Al-Furqaan
Índice de Capítulos Número de página
 
Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción Vietnamita- Hasan Abdul-Karim - Índice de traducciones

Traducida por Hassan Abdul Karim. Desarrollada bajo la supervisión del Centro Rowad Al-Taryamah. Se permite acceder a la traducción original con el propósito de brindar opiniones, evaluación y desarrollo continuo.

Cerrar