Check out the new design

Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción Vietnamita- Hasan Abdul-Karim * - Índice de traducciones


Traducción de significados Capítulo: Al-Nisaa   Versículo:
لَّا يَسۡتَوِي ٱلۡقَٰعِدُونَ مِنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ غَيۡرُ أُوْلِي ٱلضَّرَرِ وَٱلۡمُجَٰهِدُونَ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ بِأَمۡوَٰلِهِمۡ وَأَنفُسِهِمۡۚ فَضَّلَ ٱللَّهُ ٱلۡمُجَٰهِدِينَ بِأَمۡوَٰلِهِمۡ وَأَنفُسِهِمۡ عَلَى ٱلۡقَٰعِدِينَ دَرَجَةٗۚ وَكُلّٗا وَعَدَ ٱللَّهُ ٱلۡحُسۡنَىٰۚ وَفَضَّلَ ٱللَّهُ ٱلۡمُجَٰهِدِينَ عَلَى ٱلۡقَٰعِدِينَ أَجۡرًا عَظِيمٗا
Trong số những người có đức tin, ngoại trừ các phế binh, những người ở lại nhà không ngang bằng với những người ra đi chiến đấu cho Chính Nghĩa của Allah vì họ hy sinh cả tài sản lẫn sinh mạng của họ. Allah đặc ân cấp bậc cao cho những người hy sinh tài sản lẫn sinh mạng của họ để chiến đấu (cho Allah) hơn những người ở lại nhà dẫu rằng Allah hứa ban điều tốt cho tất cả (những ai có đức tin). Và Allah ban đặc ân cho những ai tòng quân chiến đấu hơn những người ở lại nhà bằng một phần thưởng rất lớn.
Las Exégesis Árabes:
دَرَجَٰتٖ مِّنۡهُ وَمَغۡفِرَةٗ وَرَحۡمَةٗۚ وَكَانَ ٱللَّهُ غَفُورٗا رَّحِيمًا
(Họ sẽ được ban cho ) cấp bậc cao từ nơi Ngài cùng với sự Tha thứ và sự Khoan Dung (của Ngài) bởi Allah là Đấng Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung.
Las Exégesis Árabes:
إِنَّ ٱلَّذِينَ تَوَفَّىٰهُمُ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ ظَالِمِيٓ أَنفُسِهِمۡ قَالُواْ فِيمَ كُنتُمۡۖ قَالُواْ كُنَّا مُسۡتَضۡعَفِينَ فِي ٱلۡأَرۡضِۚ قَالُوٓاْ أَلَمۡ تَكُنۡ أَرۡضُ ٱللَّهِ وَٰسِعَةٗ فَتُهَاجِرُواْ فِيهَاۚ فَأُوْلَٰٓئِكَ مَأۡوَىٰهُمۡ جَهَنَّمُۖ وَسَآءَتۡ مَصِيرًا
Quả thật, những ai mà Thiên Thần bắt hồn cho chết trong lúc họ tự làm hại bản thân mình thì (Thiên Thần) sẽ bảo: “Đâu là điều kiện của các ngươi?” Họ đáp: “Chúng tôi cô thế và bị áp bức trên mặt đất.” (Thiên Thần) bảo: “Thế đất đai của Allah không đủ rộng để cho các ngươi di cư (đi lánh nạn) hay sao?” Đối với những người như thế, nhà ở của họ là hỏa ngục, một nơi đến cuối cùng rất xấu xa!
Las Exégesis Árabes:
إِلَّا ٱلۡمُسۡتَضۡعَفِينَ مِنَ ٱلرِّجَالِ وَٱلنِّسَآءِ وَٱلۡوِلۡدَٰنِ لَا يَسۡتَطِيعُونَ حِيلَةٗ وَلَا يَهۡتَدُونَ سَبِيلٗا
Ngọai trừ đàn ông, đàn bà và trẻ thơ thật sự yếu đuối và cô thế không có phương tiện (để di cư) cũng không được ai dẫn đường đi lánh nạn.
Las Exégesis Árabes:
فَأُوْلَٰٓئِكَ عَسَى ٱللَّهُ أَن يَعۡفُوَ عَنۡهُمۡۚ وَكَانَ ٱللَّهُ عَفُوًّا غَفُورٗا
Đối với những người này, may ra Allah sẽ tha thứ cho họ bởi vì Allah Hằng Lượng Thứ, Rất Mực Khoan Dung.
Las Exégesis Árabes:
۞ وَمَن يُهَاجِرۡ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ يَجِدۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ مُرَٰغَمٗا كَثِيرٗا وَسَعَةٗۚ وَمَن يَخۡرُجۡ مِنۢ بَيۡتِهِۦ مُهَاجِرًا إِلَى ٱللَّهِ وَرَسُولِهِۦ ثُمَّ يُدۡرِكۡهُ ٱلۡمَوۡتُ فَقَدۡ وَقَعَ أَجۡرُهُۥ عَلَى ٱللَّهِۗ وَكَانَ ٱللَّهُ غَفُورٗا رَّحِيمٗا
Và ai di cư vì Chính Nghĩa của Allah thì sẽ tìm thấy trên trái đất có nhiều chỗ tị nạn, bao la. Và ai vì Allah và Sứ Giả của Ngài mà bỏ nhà cửa ra đi tị nạn rồi chết nửa đường thì chắc chắn Allah sẽ chịu trách nhiệm về việc tưởng thưởng họ bởi vì Allah Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung.
Las Exégesis Árabes:
وَإِذَا ضَرَبۡتُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ فَلَيۡسَ عَلَيۡكُمۡ جُنَاحٌ أَن تَقۡصُرُواْ مِنَ ٱلصَّلَوٰةِ إِنۡ خِفۡتُمۡ أَن يَفۡتِنَكُمُ ٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْۚ إِنَّ ٱلۡكَٰفِرِينَ كَانُواْ لَكُمۡ عَدُوّٗا مُّبِينٗا
Và khi di chuyển xa trên trái đất, các ngươi không mắc tội nếu rút ngắn việc dâng lễ Salah vì sợ những kẻ không có đức tin có thể tấn công các ngươi và quả thật những kẻ không có đức tin là kẻ thù công khai của các ngươi.
Las Exégesis Árabes:
 
Traducción de significados Capítulo: Al-Nisaa
Índice de Capítulos Número de página
 
Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción Vietnamita- Hasan Abdul-Karim - Índice de traducciones

Traducida por Hassan Abdul Karim. Desarrollada bajo la supervisión del Centro Rowad Al-Taryamah. Se permite acceder a la traducción original con el propósito de brindar opiniones, evaluación y desarrollo continuo.

Cerrar